BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2010/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ
UỐNG CÓ CỒN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07
tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 6-3:2010/BYT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Điều 3.
Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ Y tế, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
QCVN 6-3:2010/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG CÓ
CỒN
National
technical regulation for alcoholic beverages
Lời nói đầu
QCVN 6-3: 2010/BYT do Ban soạn
thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nhóm đồ uống biên soạn, Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 45/2010/TT-BYT
ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
National
technical regulation for alcoholic beverages
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với cồn thực phẩm được sử dụng
để sản xuất đồ uống có cồn và các sản phẩm đồ uống có cồn.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu,
sản xuất, kinh doanh đồ uống có cồn tại Việt Nam;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Cồn thực phẩm
Là cồn ethanol đạt yêu cầu dùng trong
thực phẩm, thu được bằng cách chưng cất từ dịch lên men có nguồn gốc tinh bột
và các loại đường. Cồn thực phẩm phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 1 của quy
chuẩn này.
3.2. Bia hơi
Là đồ uống có cồn thu được từ
quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc,
nấm men bia, hoa houblon, nước.
3.3. Bia hộp, bia chai
Là đồ uống có cồn thu được từ
quá trình lên men hỗn hợp các nguyên liệu chủ yếu gồm: malt đại mạch, ngũ cốc,
nấm men bia, hoa houblon, nước; được xử lý và đóng hộp/đóng chai.
3.4. Rượu vang (wine)
Là đồ uống có cồn thu được từ
quá trình lên men rượu từng phần/hoàn toàn từ nho tươi (hoặc từ dịch ép nho),
không qua chưng cất. Độ rượu không dưới 8,5 % tính theo thể tích.
3.5. Rượu vang nổ (sparkling
wines)
Là rượu vang được tiếp tục xử lý
trong hoặc sau quá trình sản xuất. Sản phẩm có sủi bọt khi mở nắp chai do quá
trình giải phóng CO2
3.6. Rượu mạnh (spirit drinks) nội
sinh.
Là đồ uống có cồn, độ rượu không
dưới 15 % tính theo thể tích. Sản phẩm thu được từ một trong các quá trình sau:
- Chưng cất các sản phẩm lên men
tự nhiên (có thể bổ sung hoặc không bổ sung hương liệu);
- Bổ sung hương liệu, đường hoặc
các sản phẩm tạo ngọt khác (mật ong, siro quả, các carbohydrat tự nhiên có vị
ngọt) vào cồn thực phẩm hoặc các loại rượu thuộc nhóm rượu mạnh;
- Phối trộn một hoặc nhiều loại
rượu mạnh với nhau và/hoặc với cồn thực phẩm và/hoặc đồ uống khác.
Trong quy chuẩn này các sản phẩm
rượu mạnh bao gồm:
- Rượu vang mạnh (wine spirit)
- Rượu Brandy/Rượu Weinbrand
(Brandy/ Weinbrand)
- Rượu bã nho (grape marc spirit
hoặc grape marc)
- Rượu trái cây (fruit spirit)
- Rượu táo và rượu lê (cider
spirit and pery spirit)
- Rượu Vodka (Vodka)
- Rượu gin Luân Đôn (London gin)
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu đối với cồn thực
phẩm được sử dụng để chế biến đồ uống có cồn
Yêu cầu đối với cồn thực phẩm được
sử dụng để chế biến đồ uống có cồn được quy định tại Phụ lục I của quy chuẩn
này.
2. Yêu cầu về an toàn thực phẩm
đối với đồ uống có cồn
2.1. Các chỉ tiêu hóa học quy định
tại Phụ lục II của quy chuẩn này.
2.2. Giới hạn kim loại nặng quy
định tại Phụ lục III của quy chuẩn này.
2.3. Các chỉ tiêu vi sinh vật
quy định tại Phụ lục IV của quy chuẩn này.
2.4. Danh mục phụ gia thực phẩm
được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.
2.5. Có thể sử dụng các phương
pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định kèm theo các
chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III và Phụ lục IV.
2.6. Số hiệu và tên đầy đủ của
phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử quy định tại Phụ lục V của quy chuẩn
này.
2.7. Trong trường hợp cần kiểm
tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại quy chuẩn này, Bộ Y tế sẽ
quy định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước đã được
xác nhận giá trị sử dụng.
3. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn các sản phẩm đồ uống
có cồn phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1. Các sản phẩm đồ uống có cồn
được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp
với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường.
1.2. Phương thức, trình tự, thủ
tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và các quy định khác của
pháp luật.
2. Kiểm tra đối với các sản
phẩm đồ uống có cồn
Việc kiểm tra chất lượng, an
toàn đối với các sản phẩm đồ uống có cồn phải được thực hiện theo các quy định
của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
1. Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất các sản phẩm đồ uống có cồn phải công bố hợp quy phù hợp với các
quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, an
toàn theo đúng nội dung đã công bố.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ
được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm đồ uống có cồn sau khi đăng
ký bản công bố hợp quy với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất
lượng, vệ sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào yêu cầu quản
lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ
sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CỒN THỰC PHẨM SỬ DỤNG ĐỂ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG
CÓ CỒN
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
quy định
|
Phương
pháp thử
|
Phân
loại chỉ tiêu 1)
|
1. Độ cồn, % thể tích ethanol ở
20oC, không nhỏ hơn
|
96,0
|
TCVN 8008:2009;
AOAC
982.10
|
A
|
2. Hàm lượng acid tổng số,
tính theo mg acid acetic/l cồn 100o, không lớn hơn
|
15,0
|
TCVN 8012:2009;
AOAC
945.08
|
B
|
3. Hàm lượng ester, tính theo
mg ethyl acetat/l cồn 100o, không lớn hơn
|
13,0
|
TCVN 8011:2009;
AOAC
968.09;
AOAC
972.10
|
B
|
4. Hàm lượng aldehyd, tính
theo mg acetaldehyd/l cồn 100o, không lớn hơn
|
5,0
|
TCVN 8009:2009;
AOAC
972.08;
AOAC972.09
|
A
|
5. Hàm lượng rượu bậc cao,
tính theo mg methyl 2-propanol/l cồn 100o, không lớn hơn
|
5,0
|
|
A
|
6. Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
300
|
TCVN 8010:2009;
AOAC
972.11
|
A
|
7. Hàm lượng chất khô, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
15,0
|
AOAC
920.47;
EC
No. 2870/2000
|
B
|
8. Hàm lượng các chất dễ bay
hơi có chứa nitơ, tính theo mg nitơ /l cồn 100o, không lớn hơn
|
1,0
|
|
B
|
9. Hàm lượng furfural
|
Không
phát hiện
|
TCVN 7886:2009;
AOAC
960.16
|
A
|
1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải
thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc
phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu,
chế biến các sản phẩm đồ uống có cồn phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ
tiêu loại B.
|
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
tối đa
|
Phương
pháp thử
|
Phân
loại chỉ tiêu 1)
|
I. Các sản phẩm bia
|
|
|
|
1. Hàm lượng diacetyl, mg/l
|
0,2
|
TCVN 6058:1995
|
A
|
II. Rượu vang
|
|
|
|
1. Hàm lượng methanol, mg/l
- Rượu vang đỏ (red wine)
- Rượu vang trắng (white wine)
và hồng (rosé wine)
|
400
250
|
TCVN 8010:2009;
AOAC
972.11
|
A
|
2. Hàm lượng lưu huỳnh dioxid
(SO2), mg/l sản phẩm, không lớn hơn
|
|
AOAC
940.20
AOAC
990.29
|
A
|
- Rượu vang đỏ
|
150
|
|
|
- Rượu vang đỏ có hàm lượng đường
tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l
|
200
|
|
|
- Rượu vang trắng và rượu vang
hồng
|
200
|
|
|
- Rượu vang trắng (white wine)
và rượu vang hồng (rosé wine) có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng
glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l
|
250
|
|
|
- Rượu vang nổ đặc biệt
(quality sparkling wine)
|
185
|
|
|
- Các loại rượu vang nổ khác
|
235
|
|
|
III. Rượu mạnh
|
|
|
1. Rượu vang mạnh
|
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
2.000
|
|
A
|
2. Rượu Brandy/Rượu Weinbrand
|
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
2.000
|
|
A
|
3. Rượu bã nho
|
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
10.000
|
|
A
|
4. Rượu trái cây
|
|
|
|
Hàm lượng acid hydrocyanic đối
với rượu chế biến từ trái cây có hạt, mg/l cồn 100o, không lớn hơn
|
70,0
|
|
A
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
10.000
|
|
A
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o đối với các trường hợp đặc biệt:
|
|
|
|
- Mận mirabelle (Prunus
domestica L. subsp. syriaca (Borkh.) Janch. ex Mansf),
- Mận quetsch (Prunus
domestica L.),
- Táo (Malus domestica
Borkh.),
- Lê (Pyrus communis
L.) trừ lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’),
- Quả mâm xôi đỏ (Rubus
idaeus L.),
- Quả mâm xôi đen (Rubus
fruticosus auct. aggr),
- Mơ (Prunus armeniaca
L.),
- Đào (Prunus persica
(L.) Batsch);
|
12.000
|
|
A
|
- Lê Williams (Pyrus
communis L. cv ‘Williams’),
- Quả lý chua (Ribes rubrum
L.),
- Nho đen Hy Lạp
(blackcurrant) (Ribes nigrum L.),
- Thanh lương trà châu Âu
(rowanberry) (Sorbus aucuparia L.),
- Quả cây cơm cháy (elderberry)
(Sambucus nigra L.),
|
13.500
|
|
|
- Mộc qua Kavkaz (Cydonia
oblonga Mill.)
- Quả bách xù (Juniperus
communis L. và/hoặc Juniperus oxicedrus L.).
|
|
|
|
5. Rượu táo và rượu lê
|
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
10.000
|
|
A
|
6. Rượu Vodka
|
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
100
|
|
A
|
7. Rượu gin Luân Đôn
|
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn
100o, không lớn hơn
|
50,0
|
|
A
|
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc
phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy
|
PHỤ LỤC III
GIỚI HẠN KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên
chỉ tiêu
|
Giới
hạn tối đa
|
Phương
pháp thử
|
Phân
loại chỉ tiêu 1)
|
1. Chì (đối với rượu vang và
rượu vang nổ), mg/l
|
0,2
|
TCVN 7929:2008
(EN
14083:2003);
TCVN 8126:2009
|
A
|
2. Thiếc (đối với sản phẩm đóng
hộp tráng thiếc), mg/l
|
150
|
TCVN 7788:2007
|
A
|
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc
phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy
|
PHỤ LỤC IV
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên
chỉ tiêu
|
Giới
hạn tối đa
|
Phương
pháp thử
|
Phân
loại chỉ tiêu 1)
|
I. Bia hơi
|
1. Tổng số
vi sinh vật hiếu khí, CFU/ml
|
1000
|
TCVN 4884:2005
(ISO
4833:2003)
|
A
|
2. E.coli,
CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN 6846:2007
(ISO
7251:2005)
|
A
|
3. Cl.perfringens,
CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN 4991:2005
(ISO
7937:2004)
|
A
|
4. Coliforms,
CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN 6848:2007
(ISO
4832:2006)
|
A
|
5. Strep.feacal,
CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN 6189-2:1996
(ISO
7899-2: 1984)
|
A
|
6. Tổng số
nấm men và nấm mốc, CFU/ml sản phẩm
|
100
|
TCVN
8275-1:2009
(ISO
21527-1:2008)
|
A
|
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc
phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM
ĐỐI VỚI ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
I. Phương pháp thử các chỉ
tiêu hóa học
1. TCVN
6058:1995 Bia - Xác định diaxetyl và các chất diaxeton khác.
2. TCVN
7886:2009 Rượu chưng cất - Xác định hàm lượng furfural bằng phương pháp
chưng cất hơi nước và đo quang phổ
3. TCVN 8008:2009 Rượu chưng cất - Xác định độ cồn
4. TCVN 8012:2009 Rượu - Xác định độ acid
5. TCVN
8009:2009 Rượu chưng cất - Xác định hàm lượng andehyd.
6. TCVN 8010:2009 Rượu chưng cất - Xác định hàm
lượng methanol.
7. TCVN 8011:2009 Rượu chưng cất - Phương pháp
xác định hàm lượng rượu bậc cao và etyl axetat bằng sắc ký khí
8. AOAC 920.47 Extract of
Distilled Liquors (Hàm lượng chất chiết trong rượu chưng cất)
9. AOAC 945.08 Acids in
Distilled Liquors (Acid trong rượu chưng cất. Phương pháp sắc ký khí)
10. AOAC 960.16 Furfural in
Distilled Liquors Steam Distillation- Spectrophotometric Method (Furfural trong
rượu chưng cất. Phương pháp chưng cất hơi - đo quang phổ)
11. AOAC 968.09 Alcohols
(Higher) and Ethyl Acetate in Distilled Liquors (Rượu bậc cao và etyl axetat
trong rượu chưng cất)
12. AOAC 972.08 Aldehydes in
Distilled Liquors. Titrimetric Method (Aldehyd trong rượu chưng cất. Phương pháp
chuẩn độ)
13. AOAC 972.09 Adehydes in
Distilled Liquors. Titrimetric Method (Aldehyd trong rượu chưng cất. Phương
pháp chuẩn độ)
14. AOAC 972.10 Alcohols
(Higher) and Ethyl Acetate in Distilled Liquors Alternative Gas Chromatographic
Method (Rượu bậc cao và etyl axetat trong rượu chưng cất. Phương pháp sắc ký
khí)
15. AOAC 972.11 Methanol in
Distilled Liquors. Gas Chromatographic Method (Methanol trong rượu chưng cất.
Phương pháp sắc ký khí)
16. AOAC 973.20 Cyanide in wines
(Xyanua trong rượu vang)
17. AOAC 940.20 Sulfurous acid
in wines (Acid sulfurơ trong rượu vang)
18. AOAC 982.10 Alcohol by
volume in distilled liquors. Densitometric method (Độ cồn của rượu chưng cất.
Phương pháp tỷ trọng)
19. Commission Regulation (EC) No
2870/2000 of 19 December 2000 laying down Community reference methods for the
analysis of spirits drinks (Quy định số 2870/2000 ngày 19/12/2000 của Ủy ban
Châu Âu (EC) về phương pháp phân tích rượu).
II. Phương pháp thử kim loại
nặng
1. TCVN
7788:2007 Đồ hộp thực phẩm - Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử
2. TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm -
Phương pháp xác định nguyên tố vết - Xác định chì, cadimi, crom, molypden bằng
quang phổ hấp thụ nguyên tử bằng lò graphit (GFAAS) sau khi phân huỷ áp lực.
3. TCVN
8126:2009 Thực phẩm - Xác định chì, cadimi, kẽm, đồng và sắt - Phương pháp
đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi phân hủy bằng vi sóng.
III. Phương pháp thử vi sinh
vật
1. TCVN
4830-1:2005 (ISO 6888-1:1999, Amd 1:2003), Vi sinh vật trong thực phẩm và
thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci có phản ứng dương tính
với coagulase (Staphylococcus aureus và các loài khác) trên đĩa thạch - Phần 1:
Kỹ thuật sử dụng môi trường thạch Baird-Parker
2. TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật trên
đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30oC.
3. TCVN
4991:2005 (ISO 7937:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
- Phương pháp định lượng Clostridium perfingens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm
khuẩn lạc.
4. TCVN
6189-2:1996 (ISO 7899-2) Chất lượng nước - Phát hiện và đếm khuẩn liên cầu
phân - Phần 2: Phương pháp màng lọc.
5. TCVN 6848:2007 (ISO 7899-2:1984) Chất lượng nước
- Phát hiện và đếm khuẩn liên cầu phân - Phần 2: Phương pháp màng lọc
6. TCVN 8275-1:2009 (ISO
21527-1:2008) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định
lượng nấm men và nấm mốc - Phần 1: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có
hoạt độ nước lớn hơn 0,95./.