BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
43/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng
8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi
trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của hóa chất
bảo vệ thực vật tồn lưu theo mục đích sử dụng đất,
Điều 1. Ban hành kèm theo
Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường: QCVN 54:2013/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó
phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất.
Điều 2. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, KHCN, PC, V(230)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
QCVN 54:2013/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG XỬ LÝ HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT HỮU CƠ KHÓ
PHÂN HỦY TỒN LƯU THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
National technical regulation on remediation target values of persistent
organic pesticides according to land use
Lời nói đầu
QCVN 54:2013/BTNMT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu
theo mục đích sử dụng đất biên soạn. Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công
nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông
tư số 43/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NGƯỠNG XỬ LÝ HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT HỮU CƠ KHÓ PHÂN HỦY TỒN LƯU
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
National
technical regulation on remediation target values of persistent organic
pesticides according to Iand use
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ
thực vật thuộc nhóm hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến việc xử lý đất bị ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật hữu
cơ khó phân hủy tồn lưu.
1.3. Giải thích thuật ngữ
1.3.1. Hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy:
là những chất độc hóa học có thành phần chứa các gốc hữu cơ khó phân hủy, tồn tại
bền vững trong môi trường, có khả năng phân tán rộng và tích tụ sinh học trong
các mô của sinh vật, gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đa dạng
sinh học và môi trường sống.
1.3.2. Hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy
tồn lưu: là những hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy được sử dụng
trong thời kỳ chiến tranh, đã bị cấm sử dụng và gây ô nhiễm môi trường.
1.3.3. Ngưỡng xử lý là giá trị tối đa cho phép của
hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy trong đất sau khi xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường đất.
1.3.4. Đất khô là đất khô kiệt áp dụng theo TCVN
6647:2007 - Chất lượng đất, xử lý sơ bộ để phân tích hóa lý.
1.3.5. Các nhóm đất nêu tại Bảng của Quy chuẩn này
bao gồm:
a) Đất nông nghiệp
- Nhóm 1: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa,
đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy
sản; đất làm muối.
- Nhóm 2: Đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất;
đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nông nghiệp khác theo quy định của
Chính phủ.
b) Đất phi nông nghiệp
- Nhóm 3: Đất ở; đất xây dựng các công trình văn
hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất
có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất có công trình là đình, đền,
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa.
- Nhóm 4: Đất xây dựng các khu công nghiệp; đất làm
mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây
dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất
giao thông, thủy lợi; đất phi nông nghiệp khác (không bao gồm các loại đất đã
nêu ở Nhóm 3 điểm b Mục 1.3.5 của Quy chuẩn này).
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Hàm lượng tối đa cho phép sau khi xử lý hóa chất bảo
vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu theo mục đích sử dụng đất được quy định
tại Bảng dưới đây:
Bảng Hàm lượng tối
đa cho phép sau khi xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu
theo mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: mg/kg
đất khô
TT
|
Tên hóa chất
|
Công thức hóa học
|
Tên thông dụng
khác
|
Hàm lượng tối
đa cho phép
|
Nhóm 1
|
Nhóm 3
|
Nhóm 2
|
Nhóm 4
|
1
|
DDT tổng (DDD,
DDE)
|
C14H9Cl5
|
Neocid,
Pentachlorin, Chlorophenothane...
|
1,10
|
4,70
|
16,50
|
50,00
|
2
|
Hexachloroxyclohexan
|
C6H6Cl6
|
Lindane, 666
|
0,33
|
7,10
|
24,00
|
50,00
|
3
|
Aidrin
|
C12H8Cl6
|
Aldrex, Aldrite
|
0,04
|
0,24
|
0,83
|
2,70
|
4
|
Chlordane
|
C10H6Cl8
|
Chlorotox,
Octachlor, Pentichlor
|
0,18
|
1,10
|
4,10
|
13,80
|
5
|
Dieldrin
|
C12H8Cl6O
|
Dieldrex,
Dieldrite, Octalox
|
0,08
|
0,24
|
0,83
|
2,70
|
6
|
Endrin
|
C12H8Cl6O
|
Hexadrin...
|
0,11
|
0,47
|
1,60
|
5,50
|
7
|
Heptachlor
|
C10H5Cl7
|
Drimex, Heptamul,
Heptox...
|
0,08
|
1,10
|
4,10
|
13,80
|
8
|
Hexachlorobenzene
|
C6Cl6
|
Anticaric, HCB...
|
0,51
|
4,00
|
14,00
|
46,00
|
9
|
Mirex
|
C10Cl12
|
Mirex
|
0,13
|
0,47
|
1,60
|
5,50
|
10
|
Toxaphene
|
C10H10Cl8
|
Polychlorocamphene,
Camphechlor, Strobane ...
|
2,30
|
16,00
|
50,00
|
50,00
|
11
|
Pentachlorobenzene
|
C6HCl5
|
Pentachlorobenzene
|
0,88
|
2,30
|
8,20
|
27,60
|
12
|
Chlordecone
|
C10CI10O
|
Kepone
|
0,05
|
1,10
|
4,10
|
13,80
|
3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp lấy mẫu:
Mẫu lấy để xác định ngưỡng nồng độ cho phép của hóa
chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy trong một số loại đất theo các tiêu
chuẩn quốc gia sau:
TCVN 7538-1:2006 - Chất lượng đất. Lấy mẫu. Phần 1:
Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.
TCVN 7538-2:2005 - Chất lượng đất. Lấy mẫu. Phần 2:
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 7538-3:2005 - Chất lượng đất. Lấy mẫu. Phần 3:
Hướng dẫn an toàn.
3.2. Hàm lượng hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ
khó phân hủy trong đất được xác định theo các phương pháp sau:
TCVN 8061:2009 - Chất lượng đất. Xác định hóa chất bảo
vệ thực vật clo hữu cơ và Polyclorin Biphenyl - Phương pháp sắc ký khí với
detector bẫy electron.
EPA Method 8081A organochlorine pesticides by gas
choromatography with electron capture detectors (Phương pháp xác định hóa chất
bảo vệ thực vật hữu cơ có chứa clo bằng phương pháp sắc ký khí với detector bẫy
electron).
Và những phương pháp xác định có độ chính xác tương
đương hoặc cao hơn.
4. TỐ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động xử
lý các khu vực ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy
phải tuân thủ các quy định tại quy chuẩn này.
4.2. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy chuẩn này.
4.3. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.