Thông tư 41/2016/TT-BGTVT quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 41/2016/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 16/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2017 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Trương Quang Nghĩa |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2016/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam.
Thông tư này quy định về danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nan phải mang theo trong quá trình hoạt động trong nước và quốc tế.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam phải mang theo trong quá trình hoạt động trong nước và quốc tế.
Điều 3. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu
1. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn Việt Nam quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
2. Danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Theo từng thời kỳ, Bộ Giao thông vận tải sẽ rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển, tàu biển công vụ, tàu ngầm, tàu lặn, kho chứa nổi, giàn di động Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Bãi bỏ Quyết định số 54/2005/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành danh mục Giấy chứng nhận và tài liệu của tàu biển và tàu biển công vụ Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TÀI LIỆU CỦA
TÀU BIỂN, TÀU BIỂN CÔNG VỤ, TÀU NGẦM, TÀU LẶN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2016/TT-BGTVT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC GIẤY CHỨNG NHẬN
TT |
GIẤY CHỨNG NHẬN1 |
Loại tàu |
Căn cứ |
Ghi chú |
|||
Tàu lớn2 |
Tàu nhỏ3 |
||||||
Hoạt động tuyến quốc tế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
Hoạt động tuyến quốc tế |
Không hoạt động tuyến quốc tế |
||||
I |
Đối với tất cả các loại tàu biển, kể cả tàu biển công vụ: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển |
x |
x |
x |
x |
Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
2 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
x |
x |
|
|
- QCVN 21:2015/BGTVT - QCVN 56:2013/BGTVT - QCVN 54:2015/BGTVT |
|
3 |
Giấy chứng nhận dung tích |
||||||
3.1. Giấy chứng nhận dung tích quốc tế |
x |
x |
|
|
- Điều 7 Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển, 1969 (Công ước TONNAGE69) - QCVN 63:2013/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài được xác định theo Điều 2 Công ước TONNAGE 69) |
|
3.2. Giấy chứng nhận dung tích |
x |
x |
x |
x |
QCVN 63:2013/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu dài dưới 24 m |
|
4 |
Giấy chứng nhận mạn khô |
||||||
4.1. Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế |
x |
|
|
|
Điều 16 Công ước quốc tế về mạn khô 1966 (Công ước LL66), Nghị định thư LL 1988 |
Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên (chiều dài theo Quy định 3 Công ước LL 66) |
|
4.2. Giấy chứng nhận mạn khô |
|
x |
x |
x |
QCVN 21:2015/BGTVT |
|
|
5 |
Giấy chứng nhận miễn giảm mạn khô quốc tế |
x |
|
|
|
Điều 16 Công ước quốc tế về mạn khô 1966 (Công ước LL66), Nghị định thư LL 1988 |
Áp dụng đối với tàu dài từ 24 m trở lên |
6 |
Giấy chứng nhận về phòng ngừa ô nhiễm dầu |
||||||
6.1. Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm dầu |
x |
|
|
|
Quy định 7 Phụ lục I Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (Công ước MARPOL) |
Áp dụng đối với tàu dầu từ 150 GT trở lên và các tàu khác từ 400 GT trở lên |
|
6.2. Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm dầu |
|
x |
x |
|
- QCVN 26:2014/BGTVT - Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT |
|
|
7 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải |
x |
|
x |
|
Quy định 5 Phụ lục IV Công ước MARPOL |
- Bắt buộc áp dụng với: + Các tàu từ 400 GT trở lên; + Các tàu dưới 400 GT được chứng nhận chở trên 15 người. |
8 |
Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm không khí |
x |
|
|
|
Quy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOL |
Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên |
9 |
Giấy chứng nhận quốc tế ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ |
x |
|
x |
|
Quy định 13 Phụ lục VI Công ước MARPOL |
Áp dụng cho các động cơ có tổng công suất từ 130 kW trở lên được lắp đặt trên các tàu được đóng hoặc hoán cải động cơ từ ngày 01/01/2000 |
10 |
Giấy chứng nhận quốc tế về hiệu quả sử dụng năng lượng |
x |
|
|
|
- Quy định 6 Phụ lục VI Công ước MARPOL |
Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên |
11 |
Giấy chứng nhận kiểm tra và thử thiết bị nâng |
x |
x |
|
|
- QCVN 23:2010/BGTVT - Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT |
Áp dụng đối với thiết bị nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1 tấn trở lên |
12 |
Giấy chứng nhận quản lý an toàn |
x |
|
|
|
Quy định 4 Chương IX Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (Công ước SOLAS 74) |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách |
13 |
Giấy chứng nhận phù hợp (bản sao) |
x |
|
|
|
Quy định 4 Chương IX Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách |
14 |
Giấy chứng nhận xử lý vệ sinh hoặc Giấy chứng nhận miễn xử lý vệ sinh |
x |
|
x |
|
- Bộ luật về sức khỏe quốc tế 2005 - Nghị định số 103/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới |
|
15 |
Giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
x |
|
|
|
Quy định XI-2/9.1.1 SOLAS Điều 19.2 Phần A Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và cảng biển (Bộ Iuật ISPS) |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên và tất cả các tàu khách hoạt động tuyến quốc tế |
16 |
Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu |
x |
x |
x |
x |
- Quy định 14 Chương V Công ước SOLAS 74 - Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
17 |
Giấy chứng nhận lao động hàng hải |
x |
|
|
|
- Quy định 5.1.3 Công ước Lao động hàng hải MLC 2006 - Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT |
Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế |
18 |
Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần I |
x |
|
|
|
- Công ước Lao động hàng hải MLC 2006 - Điều 3 Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT |
Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế |
19 |
Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần II |
x |
|
|
|
- Công ước Lao động hàng hải MLC 2006 - Điều 4 Thông tư số 43/2015/TT-BGTVT |
Áp dụng đối với các tàu từ 500 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế |
20 |
Giấy chứng nhận quốc tế về hệ thống chống hà |
x |
|
|
|
Điều 10 Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001 |
Áp dụng đối với tàu từ 400 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế |
21 |
Bản công bố hệ thống chống hà |
x |
|
|
|
Quy định 5 Phụ lục 4 Công ước quốc tế về kiểm soát hệ thống chống hà độc hại của tàu năm 2001 |
Áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 24 m trở lên nhưng nhỏ hơn 400 GT hoạt động tuyến quốc tế |
22 |
Giấy chứng nhận phù hợp cho hệ thống chống hà của tàu |
|
x |
|
|
QCVN 74:2014/BGTVT |
Áp dụng đối với tàu có chiều dài từ 24 m trở lên |
23 |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường |
|
|
x |
x |
QCVN 03:2009/BGTVT |
|
24 |
Giấy chứng nhận phù hợp thiết bị LRIT |
x |
x |
x |
|
Điều 5 Quyết định số 62/2014/QĐ-TTg ngày 06/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thông tin nhận dạng và truy theo tầm xa của tàu thuyền |
Áp dụng đối với tàu 300 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế và tất cả các tàu khách, bao gồm cả tàu cao tốc hoạt động tuyến quốc tế |
II |
Đối với tàu khách: ngoài các giấy tờ quy định tại Mục I, Phần này còn phải có các giấy chứng nhận sau: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
x |
x |
|
|
- Quy định 12(a)(i) Chương I Công ước SOLAS 74 - QCVN 21:2015/BGTVT - QCVN 03:2009/BGTVT Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT |
|
2 |
Giấy chứng nhận miễn giảm |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(vii) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu được miễn giảm liên quan đến Giấy chứng nhận an toàn tàu khách |
III |
Đối với tàu hàng: ngoài các giấy tờ quy định tại Mục I, Phần này còn phải có các giấy chứng nhận sau: |
||||||
A |
Đối với tất cả các loại tàu hàng: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu hàng |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(ii) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu từ 500 GT trở lên |
2 |
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị tàu hàng |
x |
x |
x |
|
- Quy định 12(a)(ii) Chương I Công ước SOLAS 74 - QCVN 42: 2015/BGTVT |
|
3 |
Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện tàu hàng |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(iv) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu từ 300 GT trở lên |
4 |
Giấy chứng nhận miễn giảm |
x |
|
|
|
Quy định 12(a)(vii) Chương I Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu được miễn giảm liên quan đến giấy chứng nhận quy định tại Điểm A (1), (2), (3) Mục III |
B |
Đối với tàu chở hàng nguy hiểm, chở hàng rời rắn: ngoài các giấy chứng nhận quy định tại điểm A, Mục III, Phần này còn phải có các giấy chứng nhận sau: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận phù hợp |
||||||
|
1.1. Giấy chứng nhận phù hợp vận chuyển hàng nguy hiểm ở dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô |
x |
x |
|
|
Quy định 19.4 Chương II-2 Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu chở hàng nguy hiểm dưới dạng đóng gói hoặc dạng rắn chở xô |
1.2. Giấy chứng nhận phù hợp chở xô hóa chất nguy hiểm |
x |
x |
|
|
Quy định 10 Chương VII Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu chở xô hóa chất |
|
1.3. Giấy chứng nhận phù hợp chở xô khí hóa lỏng |
x |
x |
|
|
Quy định 13 Chương VII Công ước SOLAS 74 |
Áp dụng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng |
|
|
1.4. Giấy chứng nhận phù hợp theo bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển |
x |
x |
|
|
Bộ luật quốc tế về vận chuyển xô hàng rời rắn bằng đường biển (IMSBC Code) |
Áp dụng đối với tàu chở hàng rời rắn |
2 |
Giấy chứng nhận ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc hại chở xô |
x |
x |
|
|
Quy định 9 Phụ lục II Công ước MARPOL |
Áp dụng đối với tàu chở xô chất lòng độc hại |
3 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự |
||||||
|
3.1. Đơn hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ tàu |
x |
x |
|
|
Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
Không áp dụng đối với tàu chở từ 2000 tấn dầu khó tan trở lên |
|
3.2. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với thiệt hại ô nhiễm dầu |
x |
x |
|
|
- Nghị định thư năm 1992 sửa đổi Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với các thiệt hại do ô nhiễm dầu năm 1969 (Công ước CLC 92) - Điều 4 Thông tư số 12/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Áp dụng đối với tàu chở từ 2000 tấn dầu dạng khó tan trở lên |
|
3.3. Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu năm 2001 (BCC) |
x |
|
|
|
- Công ước quốc tế về trách nhiệm dân sự đối với tổn thất ô nhiễm dầu nhiên liệu 2001 (Bunker 2001) - Điều 4 Thông tư số 46/2011/TT-BGTVT ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Áp dụng đối với tàu 1.000 GT trở lên hoạt động tuyến quốc tế |
IV |
Tàu cao tốc: ngoài các giấy chứng nhận quy định ở Mục I, phải có giấy chứng nhận sau: |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận an toàn tàu cao tốc |
x |
x |
|
|
- Điều 1.8 Bộ luật quốc tế về an toàn tàu cao tốc, 2000 (Bộ luật HSC 2000) - QCVN 54:2015/BGTVT |
|
2 |
Giấy phép khai thác tàu cao tốc |
x |
|
|
|
Điều 1.9 Bộ luật HSC 2000 |
|
V |
Tàu ngầm, tàu lặn |
||||||
1 |
Giấy chứng nhận đăng ký |
|
|
|
|
Bộ luật Hàng hải Việt Nam |
|
2 |
Giấy chứng nhận phân cấp |
|
|
|
|
QCVN21: 2015/BGTVT |
|
PHẦN II. DANH MỤC TÀI LIỆU