BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
41/2009/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, Phần thứ tư: Quyền đối với giống cây
trồng ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm
2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý và sử dụng mẫu giống cây trồng như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc
giao nộp, thu thập; duy trì, lưu giữ và sử dụng mẫu giống của giống cây trồng
được biết đến rộng rãi thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ theo
quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài nghiên cứu, chọn tạo, sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống cây trồng
tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) Bản mô tả chi tiết của giống
cây trồng (sau đây gọi là Bản mô tả giống) là tài liệu thể hiện các tính trạng
của giống cây trồng theo quy phạm khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất,
tính ổn định và được xác nhận của cơ quan bảo hộ hoặc cơ quan công nhận giống
cây trồng mới;
b) Mẫu giống là mẫu hạt
giống, cây giống hoặc củ giống có các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả
giống, được cơ quan chuyên môn có thẩm quyền công nhận;
c) Giống cây trồng được biết
đến rộng rãi là giống cây trồng thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
- Giống cây trồng là đối tượng
trong đơn đăng ký công nhận hoặc đơn đăng ký bảo hộ được chấp nhận;
- Giống cây trồng được công nhận
để bổ sung vào Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh hoặc được
cấp bằng bảo hộ;
- Giống cây trồng không thuộc
các đối tượng nêu trên, nhưng được sản xuất, kinh doanh trên thị trường, bao gồm
các giống địa phương.
Điều 4. Giao
nộp, thu thập mẫu giống
1. Mẫu giống và hồ sơ mẫu giống
Mỗi giống cây trồng được biết đến
rộng rãi có 01 mẫu giống và Hồ sơ mẫu giống gồm Tờ khai kỹ thuật mẫu giống cây
trồng theo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này và Bản mô tả giống
theo quy phạm khảo nghiệm DUS của từng loài cây trồng. Mẫu giống và Hồ sơ mẫu
giống được giao nộp hoặc thu thập và lưu giữ theo quy định tại Thông tư này.
2. Giao nộp mẫu hạt giống
a) Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng được biết đến rộng rãi thuộc loài nhân giống hữu tính, như quy định dưới
đây, phải giao nộp 01 mẫu hạt giống và Hồ sơ mẫu giống cho Cơ quan lưu giữ mẫu
hạt giống (sau đây gọi là Cơ quan lưu giữ) được quy định tại Phụ lục 1 của
Thông tư này:
- Tổ chức, cá nhân đăng ký công
nhận giống cây trồng;
- Tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ
giống cây trồng;
- Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng được công nhận;
- Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng được cấp bằng bảo hộ hoặc được chuyển nhượng, thừa kế bằng bảo hộ giống
cây trồng từ tổ chức, cá nhân khác;
- Tổ chức, cá nhân, không thuộc
các đối tượng nêu trên, có giống cây trồng đưa vào sản xuất, kinh doanh.
b) Cơ quan lưu giữ mẫu hạt giống
đồng thời cũng là cơ quan khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định
(khảo nghiệm DUS) của giống cây trồng.
c) Thời điểm giao nộp mẫu hạt giống,
tờ khai kỹ thuật và bản mô tả giống (nếu có) quy định như sau:
- Giống cây trồng được đăng ký
công nhận giống: Muộn nhất là trước khi giống được công nhận cho sản xuất thử;
- Giống cây trồng được đăng ký bảo
hộ: Trước thời vụ gieo trồng khảo nghiệm DUS ít nhất hai mươi ngày;
- Giống cây trồng không thuộc
các đối tượng nêu trên: Trước khi đưa giống mới vào sản xuất, kinh doanh.
d) Mẫu hạt giống và hồ sơ mẫu hạt
giống được giao nhận trực tiếp hoặc thông qua bưu điện tại Cơ quan lưu giữ. Cơ
quan lưu giữ có thể nhận mẫu giống và hồ sơ mẫu hạt giống tại tổ chức, cá nhân
có giống cần lưu giữ.
Cơ quan lưu giữ lập Biên bản
giao nộp mẫu hạt giống theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này. Bản phô tô Biên
bản giao nộp mẫu hạt giống được lưu trong hồ sơ công nhận giống hoặc hồ sơ bảo
hộ giống mới.
đ) Khối lượng mẫu hạt giống tối
thiểu cần lưu giữ theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này. Chất lượng mẫu
hạt giống tối thiểu phải đạt giống xác nhận hoặc tương đương.
e) Tổ chức, cá nhân có dòng bố mẹ
tự lưu giữ mẫu giống và cung cấp cho Cơ quan lưu giữ khi được yêu cầu bằng văn
bản.
3. Thu thập mẫu hạt giống
a) Cơ quan lưu giữ tổ chức thu
thập mẫu hạt giống và lập hồ sơ mẫu hạt giống của các giống địa phương, giống
không rõ chủ sở hữu hoặc tác giả giống nhưng đang được sản xuất, kinh doanh.
b) Các tổ chức, cá nhân đang lưu
giữ, nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các giống cây trồng nêu tại điểm a khoản
này có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan lưu giữ thu thập mẫu giống và lập hồ sơ
mẫu giống.
4. Mẫu cây giống, củ giống
Tổ chức, cá nhân có giống cây trồng
được biết đến rộng rãi thuộc loài nhân giống vô tính, như quy định điểm a khoản
2 Điều này, tự lưu giữ mẫu cây giống, củ giống và lập Hồ sơ mẫu giống để đáp ứng
các yêu cầu sử dụng, không phải giao nộp mẫu giống cho cơ quan lưu giữ.
Điều 5. Duy
trì, lưu giữ mẫu giống
1. Duy trì, lưu giữ mẫu hạt giống
a) Đánh giá mẫu hạt giống
- Trong vòng 20 ngày, kể từ ngày
nhận được mẫu hạt giống, Cơ quan lưu giữ kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng theo
tiêu chuẩn hiện hành. Nếu chất lượng không đảm bảo thì yêu cầu tổ chức, cá nhân
có giống giao nộp hoặc tiến hành thu thập mẫu hạt giống mới.Trong vòng ba mươi
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Cơ quan lưu giữ, tổ chức, cá nhân có
giống phải giao nộp mẫu hạt giống mới cho Cơ quan lưu giữ.
- Trường hợp giống cây trồng được
đăng ký bảo hộ: mẫu hạt giống đồng thời là vật liệu khảo nghiệm DUS sẽ được Cơ
quan lưu giữ gieo trồng theo quy phạm khảo nghiệm DUS để đánh giá tính khác biệt,
tính đồng nhất, tính ổn định.
- Các trường hợp khác, khi cần
thiết, mẫu hạt giống có thể được Cơ quan lưu giữ gieo trồng để đánh giá tính
khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định. Nếu nhận thấy mẫu hạt giống không phù
hợp thì Cơ quan lưu giữ mẫu giống yêu cầu cung cấp mẫu khác.
b) Bảo quản mẫu hạt giống: Trong
thời gian Bằng bảo hộ giống cây trồng mới còn hiệu lực hoặc giống cây trồng vẫn
đang được sản xuất, kinh doanh thì Cơ quan lưu giữ phải:
- Bảo quản mẫu hạt giống trong điều
kiện phù hợp để duy trì sức nẩy mầm và tỷ lệ nẩy mầm của hạt giống;
- Định kỳ kiểm tra sức nẩy mầm,
tỷ lệ nẩy mầm của hạt giống. Nếu mẫu hạt giống không đảm bảo chất lượng thì gửi
văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có giống giao nộp bổ sung hoặc thu thập mẫu hạt
giống mới, trừ những giống được cơ quan lưu giữ nhân giống theo quy định tại điểm
c, Khoản này.
- Gieo trồng mẫu hạt giống mới bổ
sung để so sánh với mẫu cũ (nếu có) và bản mô tả giống; nếu thấy có sự khác biệt
thì yêu cầu giao nộp hoặc thu thập mẫu khác.
c) Trong quá trình bảo quản Cơ
quan lưu giữ được nhân tăng khối lượng mẫu hạt giống của các giống thuần để đáp
ứng yêu cầu lưu giữ và sử dụng mẫu hạt giống, với điều kiện chất lượng mẫu nhân
thêm phải phù hợp với tiêu chuẩn và bản mô tả giống.
d) Sau khi đánh giá mẫu hạt giống,
Cơ quan lưu giữ phải bàn giao một phần mẫu hạt giống (trừ giống lai) với khối
lượng theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này, bản phô tô Tờ khai kỹ thuật,
Bản mô tả giống (nếu có) cho Trung tâm Tài nguyên thực vật để lưu giữ lâu dài mẫu
hạt giống như một nguồn gen quốc gia.
đ) Khi Cơ quan lưu giữ có yêu cầu
bằng văn bản, Trung tâm Tài nguyên thực vật phải phối hợp để bảo quản các mẫu hạt
giống đã thu thập; chi phí bảo quan mẫu do các bên thoả thuận theo hợp đồng.
e) Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng được biết đến rộng rãi phải duy trì giống theo đúng bản mô tả giống để phục
vụ sản xuất, kinh doanh; giao nộp cho Cơ quan lưu giữ và cung cấp cho các nhu cầu
sử dụng khác quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
Khi bằng bảo hộ hết hiệu lực hoặc
giống cây trồng không được tiếp tục sản xuất, kinh doanh nữa thì thông báo bằng
văn bản cho Cơ quan lưu giữ để quyết định lưu giữ tiếp tục hoặc loại bỏ mẫu hạt
giống đó.
2. Duy trì, lưu giữ mẫu cây giống,
củ giống
a) Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng nhân giống vô tính phải duy trì, lưu giữ mẫu cây giống (cây đầu dòng hoặc
vườn cây đầu dòng) hoặc mẫu củ giống phù hợp tiêu chuẩn và lập Hồ sơ mẫu giống
để phục vụ sản xuất, kinh doanh và đáp ứng các nhu cầu sử dụng quy định tại Điều
6 của Thông tư này.
b) Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng phải báo cáo địa điểm lưu giữ mẫu cây giống, củ giống cho Cục Trồng trọt
(Văn phòng bảo hộ giống cây trồng mới) khi nộp đơn đăng ký bảo hộ hoặc báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi sở tại khi giống được công nhận hoặc
đưa vào sản xuất, kinh doanh; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp
báo cáo Bộ (Cục Trồng trọt).
Điều 6. Sử dụng
mẫu giống
1.Mẫu giống cây trồng nông nghiệp
được sử dụng như sau:
a) Là giống đối chứng, giống
tương tự, giống điển hình trong khảo nghiệm DUS;
b) Là mẫu chuẩn trong kiểm định,
kiểm nghiệm, hậu kiểm giống cây trồng;
c) Là mẫu chuẩn trong thanh tra,
kiểm tra, giải quyết các tranh chấp về giống cây trồng;
d) Là nguồn gen tài nguyên di
truyền phải được bảo quản lưu giữ.
2. Tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu
sử dụng mẫu giống thì có văn bản đề nghị Cơ quan lưu giữ hoặc tổ chức, cá nhân
có giống để được cung cấp nhưng phải trả chi phí theo quy định Nhà nước hoặc
theo thoả thuận nếu Nhà nước chưa có quy định.
3. Cơ quan lưu giữ, Trung tâm
Tài nguyên thực vật, các tổ chức, cá nhân sử dụng mẫu giống không được vi phạm
quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân có mẫu giống cây trồng theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau
45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Chậm nhất đến hết ngày 31/12/2009
yêu cầu:
a) Tổ chức, cá nhân có giống cây
trồng được biết đến rộng rãi, nhưng chưa gửi mẫu giống cho cơ quan lưu giữ
thì phải giao nộp mẫu hạt giống và hồ sơ mẫu hạt giống cho Cơ quan lưu giữ hoặc
báo cáo địa điểm lưu giữ mẫu cây giống, củ giống cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định của Thông tư này.
b) Cơ quan lưu giữ mẫu hạt giống
phải kiểm tra, lập danh sách giống cây trồng chưa có mẫu hạt giống lưu giữ hoặc
mẫu hạt giống không đáp ứng quy định; thông báo cho các tổ chức, cá nhân có giống
giao nộp hoặc tiến hành thu thập mẫu giống theo quy định của Thông tư này.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm tra, lập danh sách địa điểm lưu giữ mẫu cây giống, củ giống đối
với giống cây trồng nhân vô tính trên địa bàn báo cáo về Cục Trồng trọt.
3. Cục trưởng Cục Trồng trọt,
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Công báo Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
PHỤ LỤC 1
CƠ QUAN LƯU GIỮ MẪU HẠT GIỐNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41 /2009/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Cơ
quan lưu giữ
|
Tên
loài cây trồng
|
Ghi
chú
|
1
|
Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống,
sản phẩm cây trồng và phân bón Quốc gia, Hà Nội
|
Lúa (Phía Bắc), Ngô, Lạc, Đậu
tương, Cà chua, Dưa chuột, Bắp cải, Xu hào, Cúc vạn thọ, Rau Giền, Xà
Lách, Củ cải, Cà rốt, Sen
|
|
2
|
Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống,
sản phẩm cây trồng và phân bón Vùng Miền Trung và Tây Nguyên, Quảng Ngãi
|
Dưa hấu
|
|
3
|
Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống,
sản phẩm cây trồng và phân bón vùng Nam Bộ, TP Hồ Chí Minh
|
Lúa (Phía Nam), Đu đủ, Mướp đắng,
Ớt
|
|
4
|
Trung tâm tài nguyên thực vật
|
Bí ngô
|
|
5
|
Viện nghiên cứu Bông và cây có
sợi, Ninh Thuận
|
Bông
|
|
6
|
Viên chăn nuôi Quốc gia
|
Cỏ (giống trồng bằng hạt)
|
|
PHỤ LỤC 2
KHỐI LƯỢNG MẪU HẠT GIỐNG LƯU GIỮ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41 /2009/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Loài
cây trồng
|
Tên
la tinh
|
Khối
lượng mẫu hạt giống tối thiểu cần lưu giữ
|
Đơn
vị tính
|
Cơ
quan lưu giữ mẫu hạt giống
|
Trung
tâm Tài nguyên thực vật
|
1
|
Lúa
|
Oryza sativa L.
|
|
|
|
|
Giống thuần
|
|
kg
|
1,5
|
0,5
|
|
Giống lai
|
|
kg
|
1,0
|
-
|
2
|
Ngô
|
Zea mays L.
|
|
|
|
|
Giống TPTD
|
|
kg
|
1,5
|
0,5
|
|
Giống lai
|
|
kg
|
1,0
|
-
|
3
|
Lạc
|
Arachis hypogaea L.
|
kg
|
2,0
|
0,5
|
4
|
Đậu tương
|
Glycine max L. Merril
|
kg
|
1,0
|
0,5
|
5
|
Bông
|
Gossypium hirsutum L.;
Gossypium barbadense L.
|
kg
hạt
đã tách xơ
|
1,0
|
0,5
|
6
|
Cà chua
|
Lycopersicon esculentum Mill
|
|
|
|
|
Giống thuần
|
|
gam
|
25
|
10
|
|
Giống lai
|
|
gam
|
10
|
-
|
7
|
Dưa chuột
|
Cucumis sativus L.
|
|
|
|
|
Giống thuần
|
|
gam
|
40
|
15
|
|
Giống lai
|
|
gam
|
3
|
-
|
8
|
Dưa hấu
|
Citrullus lanatus (Thumb)
Matsum et Nakai
|
hạt
|
400
|
200
|
9
|
Bắp cải
|
Brassica oleraccea L. var.
capitata
|
gam
|
50
|
15
|
10
|
Su hào
|
Brassica oleracea L. var.
caulorapa
|
gam
|
50
|
15
|
11
|
Đu đủ
|
Carica papaya L.
|
hạt
|
200
|
100
|
12
|
Mướp đắng
|
Momordica charantia L.
|
hạt
|
1500
|
500
|
13
|
Ớt
|
Capsicum annum L.
|
gam
|
20
|
10
|
14
|
Bí ngô
|
Cucurbita pepo L.
|
gam
|
200
|
100
|
15
|
Cà rốt
|
Daucus carota L.
|
gam
|
20
|
10
|
16
|
Rau giền
|
Amaranthus L.
|
gam
|
100
|
15
|
17
|
Xà lách
|
Lactuca sativa L.
|
gam
|
45
|
10
|
18
|
Cải củ
|
Raphanus sativus L.
|
gam
|
100
|
50
|
19
|
Sen
|
Lotus corniculatus L.; Lotus
pendunculatus Cav; Lotus uliginosus Schkuhr; Lotus tenuis Waldst. et Kit. ex
Willd; Lotus subbiflorus Lag.
|
kg
|
0,5
|
0,2
|
20
|
Cỏ (nhân giống bằng hạt)
|
Pennisetum americanum (L.)
Leeke; Pennisetum purpureum Schumach
|
kg
|
0,3
|
0,1
|
PHỤ LỤC 3
MẪU TỜ KHAI KỸ THUẬT MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41 /2009/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TỜ KHAI KỸ THUẬT MẪU GIỐNG CÂY TRỒNG
1. Loài cây trồng:
2. Tên giống:
- Tên đăng ký chính thức:
- Tên gốc nếu là giống nhập nội:
- Tên gọi khác (nếu có):
3. Tổ chức, cá nhân có giống:
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
E-mail:
4. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống:
1.
2.
5. Nguồn gốc giống, phương pháp
chọn tạo:
5.1. Vật liệu:
- Tên dòng/giống bố mẹ (kể cả
dòng phục hồi, dòng duy trì...)
- Nguồn gốc vật liệu:
5.2. Phương pháp:
- Công thức lai:
- Xử lí đột biến:
- Phương pháp khác :
6. Tình hình bảo hộ, công nhận,
sản xuất kinh doanh:
- Giống được chấp nhận đơn hoặc
được cấp bằng bảo hộ: ( số, ngày tháng năm
Ban hành thông báo hoặc
quyết định của cấp có thẩm quyền);
- Giống được công nhận cho sản
xuất thử hoặc công nhận chính thức: (số, ngày
tháng năm ban hành quyết định của
cấp có thẩm quyền);
- Giống được đưa vào sản xuất
kinh doanh: Từ ngày… tháng… năm…
7. Các tính trạng đặc trưng
chính của giống (để phân biệt với các giống khác trong cùng loài)
|
Ngày
tháng năm
Đại
diện tổ chức/cá nhân có mẫu giống
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU BIÊN BẢN GIAO NHẬN MẪU HẠT GIỐNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41 /2009/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 7 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
...,ngày...tháng
...năm ...
BIÊN BẢN GIAO NHẬN MẪU HẠT GIỐNG
1. Tên giống cây trồng:
Tên loài cây trồng:
2. Tổ chức, cá nhân giao mẫu hạt
giống:
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
E-mail:
3. Tên tổ chức, cá nhân nhận mẫu
hạt giống:
- Tên tổ chức, cá nhân:
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
Fax:
E-mail:
4. Địa điểm giao nhận mẫu hạt giống:
5. Thời gian giao nhận mẫu hạt
giống:
6. Khối lượng mẫu hạt giống (
kg, hạt...)
7. Chất lượng mẫu hạt giống : cấp
chất lượng, kết quả kiểm nghiệm ( nếu có)...
8. Ký hiệu mẫu hạt giống ( nếu
có)
9. Các tài liệu khác kèm theo (
tờ khai kỹ thuật, bản mô tả giống...)
Biên bản này lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ một 01 bản, có gia trị như nhau./.
Đại
diện
Tổ
chức, cá nhân giao mẫu hạt giống
(Họ
tên và chữ ký)
|
Đại
diện
Tổ
chức, cá nhân nhận mẫu hạt giống
(Họ
tên và chữ ký)
|