Luật Đất đai 2024

Thông tư 34/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 34/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 11/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Thông tư
Người ký Bùi Văn Khắng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2025/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC XÁC ĐỊNH NGUỒN KINH PHÍ VÀ VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG TRONG THỰC HIỆN SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;

Căn cứ Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kinh tế ngành;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 07/2025/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này quy định việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị (sau đây viết tắt là Nghị định số 178/2024/NĐ-CP) và Nghị định số 67/2025/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị dinh số 178/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hộ thông chính trị (sau đây viết tắt là Nghị định số 67/2025/NĐ-CP).

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị có đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP.

3. Trường hợp các cơ quan, đơn vị có nguồn kinh phí hoạt động theo các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản khác của cấp có thẩm quyền: Nguồn kinh phí thực hiện chính sách; việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản khác của cấp có thẩm quyền. Riêng đối với năm 2025, trong thời gian chờ cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí, điều chỉnh dự toán; các cơ quan, đơn vị chủ động sử dụng nguồn dự toán được giao để kịp thời chi trả chế độ, chính sách cho đối tượng.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 2 như sau:

“a) Kinh phí bảo lưu mức lương chức vụ cũ hoặc phụ cấp chức vụ lãnh đạo cũ đến hết nhiệm kỳ bầu cử hoặc hết thời hạn bổ nhiệm đối với cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc được bầu cử, bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý có phụ cấp chức vụ thấp hơn do sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP;”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:

“2. Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí để thực hiện các chính sách, chế độ còn lại (ngoài các chính sách, chế độ tại khoản 1 Điều này) tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13, khoản 15 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP như sau:

a) Đối với đối tượng cán bộ, công chức, người lao động, lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây viết tắt là các bộ, cơ quan trung ương); người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy: Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách do ngân sách trung ương đảm bảo;

b) Đối với đối tượng cán bộ, công chức; cán bộ công chức cấp xã và người lao động thuộc, trực thuộc các đơn vị do địa phương quản lý; người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội do Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ ở cấp tỉnh, cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy: Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách được tổng hợp vào nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương.”

3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (nhóm 1); đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên (nhóm 2) theo quy định của Chính phủ: Kinh phí thực hiện chính sách, chế độ theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP;”

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí thực hiện chính sách, chế độ đối với đơn vị sự nghiệp công lập tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này như sau:

a) Đơn vị sử dụng dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên được giao hàng năm để chi trả các chế độ quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này;

b) Ngân sách nhà nước bố trí kinh phí để thực hiện các chính sách, chế độ còn lại (ngoài các chính sách, chế độ tại điểm a khoản này) tại Điều 7, Điều 8, Điều 10, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 10, khoản 12, khoản 13, khoản 14 Điều 1 Nghị định số 67/2025/NĐ-CP như sau:

- Đối với viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan trung ương thì ngân sách trung ương đảm bảo (bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên do Nhà nước đặt hàng thông qua giá dịch vụ nhưng giá dịch vụ chưa tính đủ các yếu tố cấu thành để giải quyết chính sách, chế độ);

- Đối với viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý: Kinh phí thực hiện chế độ, chính sách được tổng hợp vào nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương (bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên do Nhà nước đặt hàng thông qua giá dịch vụ nhưng giá dịch vụ chưa tính đủ các yếu tố cấu thành để giải quyết chính sách, chế độ).”

4. Bổ sung khoản 6, khoản 7, khoản 8 và khoản 9 Điều 3 như sau:

“6. Trường hợp đơn vị nhóm 1, nhóm 2 không đủ nguồn kinh phí để giải quyết chính sách, chế độ thì được sử dụng các quỹ được trích theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập (theo thứ tự: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ bổ sung thu nhập, Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi) và nguồn kinh phí cải cách tiền lương của đơn vị còn dư được trích lập từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp và nguồn thu hợp pháp khác (bao gồm cả nguồn thu phí được trích để lại theo quy định) để giải quyết chính sách, chế độ.

7. Trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập hợp nhất, sáp nhập thì đề nghị đơn vị mới sau khi hợp nhất, sáp nhập xây dựng phương án tự chủ về tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt lại phương án tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

Đối với các đơn vị hợp nhất, sáp nhập có đơn vị trước đây đã được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (nhóm 3) hoặc đơn vị do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (nhóm 4): Trong thời gian chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án tự chủ tài chính theo quy định, trường hợp phát sinh nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách, chế độ sau khi sử dụng các nguồn kinh phí theo quy định vẫn không đủ nguồn kinh phí để giải quyết chính sách, chế độ thì đơn vị báo cáo nhu cầu và nguồn kinh phí còn thiếu để ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách, chế độ trong phạm vi số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao. Trường hợp đơn vị sau khi được cấp có thẩm quyền phân loại là đơn vị nhóm 1 hoặc nhóm 2 thì đơn vị nộp trả ngân sách nhà nước phân kinh phí đã bổ sung để thực hiện chế độ, chính sách.

8. Trường hợp, sau khi sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị sự nghiệp công lập thay đổi cơ quan quản lý cấp trên nhưng không thay đổi tên gọi và chức năng nhiệm vụ thì tiếp tục thực hiện theo phương án tự chủ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đến hết giai đoạn tự chủ tài chính theo quy định của pháp luật về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.

9. Trường hợp các cơ quan, đơn vị có nguồn kinh phí hoạt động theo các Nghị quyết, Quyết định và các văn bản khác của cấp có thẩm quyền nhưng sáp nhập vào đơn vị sự nghiệp công thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí giải quyết chính sách, chế độ trong phạm vi số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao trước khi sáp nhập, hợp nhất và số người hưởng lương từ ngân sách nhà nước dược cấp có thẩm quyền giao (đối với đơn vị nhóm 3, nhóm 4 được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi thường xuyên).”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, lực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan trung ương do ngân sách trung ương đảm bảo: Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổng hợp, gửi Bộ Tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“2. Đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người lao động thuộc, trực thuộc các đơn vị do địa phương quản lý: Kinh phí thực hiện được tổng hợp vào nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương. Cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”;

6. Bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương chịu trách nhiệm toàn diện về việc đề xuất, xác định đối tượng và lập dự toán, quản lý, sử dụng số kinh phí được giao để chi trả đảm bảo đúng đối tượng, chính sách, chế độ theo quy định tại Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, không để xảy ra thất thoát, lãng phí, tiêu cực và khiếu kiện.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 06 năm 2025.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các KBNN khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KTN (250 bản).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Khắng

 

Mẫu số 01

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH …………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ, CƠ QUAN KHÁC Ở TRUNG ƯƠNG NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI TỪ ĐỦ 05 NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày... tháng ... năm ...)
(Kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Mã đơn vị

Tên đơn vị

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Mã số BHXH

Số Quyết định

Ngày Quyết định

Thời điểm hưởng

Thời điểm nghỉ hưu theo Nghị định số 135/2020/NĐ- CP

Thời gian nghỉ hưu trước tuổi

Thời gian nghỉ hưu trước tuổi từ đủ 5 năm (tháng)

Mức lương đóng BHXH tháng hiện hưởng trước khi nghỉ hưu

Số tiền NSNN đảm bảo tương đương số tiền đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất: (đồng)

(Lương cơ sở/Mức tham chiếu được căn cứ tại tháng liền kề trước tháng hưởng lương hưu)

Nam

Nữ

Năm

Tháng

Hệ số lương (hoặc mức tiền

Phụ cấp chức vụ

PC vượt khung

PC thâm niên nghề

HS bảo lưu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14=12*12+13

15

16

17

18

19

20=22%* 14*(15+16+17+18+ 19)*LCS

1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Lực lượng vũ trang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng I+II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Cột 15. Trường hợp tiền lương đóng BHXH bắt buộc bằng tiền thì ghi mức tiền lương bằng tiền và (2) tại cột 20 bằng cột 15*22%*cột 14.

(3) LCS: Là mức lương cơ sở/hoặc mức tham chiếu được căn cứ tại tháng liền kề trước tháng hưởng lương hưu.

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

Ngày … tháng.... năm …
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

Mẫu số 02

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH …………….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG HỢP DANH SÁCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC, TRỰC THUỘC CÁC ĐƠN VỊ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI TỪ ĐỦ 05 NĂM THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 178/2024/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(từ ngày... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
(Kèm theo Thông tư số 34/2025/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số TT

Mã đơn vị

Tên đơn vị

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Mã số BHXH

Số Quyết định

Ngày Quyết định

Thời điểm hưởng

Thời điểm nghỉ hưu theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP

Thời gian nghỉ hưu trước tuổi

Thời gian nghỉ hưu trước tuổi từ đủ 5 năm (tháng)

Mức lương đóng BHXH tháng hiện hưởng trước khi nghỉ hưu

Số tiền NSNN đảm bảo tương đương số tiền đóng BHXH vào quỹ hưu trí, tử tuất (đồng)

(Lương cơ sở/Mức tham chiếu được căn cứ tại tháng liền kề trước tháng hưởng lương hưu)

Nam

Nữ

Năm

Tháng

Hệ số lương (Hoặc

Phụ cấp chức vụ

PC vượt khung

PC thâm niên nghề

HS bảo lưu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14=12*12+13

15

16

17

18

19

20=22%*14*(15+16+ 17+18+19)*LCS

I. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cán bộ, công chức cấp xã

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng I+II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Cột 15. Trường hợp tiền lương đóng BHXH bắt buộc bằng tiền thì ghi mức tiền lương bằng tiền và (2) tại cột 20 bằng cột 15*22%*cột 14.

(3) LCS: Là mức lương cơ sở/hoặc mức tham chiếu được căn cứ tại tháng liền kề trước tháng hưởng lương hưu.

 

NGƯỜI LẬP BIỂU

Ngày … tháng.... năm …
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI

 

 

17
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 34/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 34/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 34/2025/TT-BTC

Hanoi, June 11, 2025

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULAR NO. 07/2025/TT-BTC DATED JANUARY 24, 2025 OF THE MINISTRY OF FINANCE ON GUIDANCE ON IDENTIFYING FUNDING SOURCES AND PREPARING BUDGET ESTIMATES, MANAGING, USING, AND FINALIZING FUNDS FOR THE IMPLEMENTATION OF POLICIES STIPULATED IN DECREE NO. 178/2024/ND-CP DATED DECEMBER 31, 2024, OF THE GOVERNMENT ON POLICIES AND REGIMES APPLICABLE TO OFFICIALS, PUBLIC EMPLOYEES, EMPLOYEES, AND ARMED FORCES IN THE RESTRUCTURING OF THE ORGANIZATIONAL APPARATUS OF THE POLITICAL SYSTEM

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on amendments to Law on Securities, Law on Accounting, Law on Independent Audit, Law on State Budget, Law on Management and Use of Public Property, Law on Tax Administration, Law on Personal Income Tax, Law on National Reserves, and Law on Penalties for Administrative Violations dated November 29, 2024;

Pursuant to Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

Pursuant to Decree No. 178/2024/ND-CP dated December 31, 2024 of the Government on benefits and policies for officials, public employees, employees, and armed forces in restructuring of organizational apparatus of the political system;

Pursuant to Decree No. 67/2025/ND-CP dated March 15, 2025 of the Government amending Decree No. 178/2024/ND-CP dated December 31, 2024 of the Government on benefits and policies for officials, public employees, employees, and armed forces in restructuring of administrative apparatus of the political system;

At the request of the head of Department of Finance – Economy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Amendments to some articles of Circular No. 07/2025/TT-BTC dated January 24, 2025 of the Ministry of Finance on guidance on identifying funding sources and preparing budget estimates, managing, using, and finalizing funds for the implementation of policies stipulated in Decree No. 178/2024/ND-CP dated December 31, 2024, of the Government on policies and regimes applicable to officials, public employees, employees, and armed forces in the restructuring of the organizational apparatus of the political system

1. Amendments to Article 1:

“Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope:

This Circular provides for the identification of funding sources and the preparation of budget estimates, management, use, and finalization of funds for the implementation of the policies stipulated in Decree No. 178/2024/ND-CP dated December 31, 2024, of the Government, on policies and regimes applicable to officials, public employees, employees, and armed forces in the restructuring of the organizational apparatus of the political system (hereinafter referred to as Decree No. 178/2024/ND-CP), and Decree No. 67/2025/ND-CP dated March 15, 2025 of the Government amending Decree No. 178/2024/ND-CP dated December 31, 2024 of the Government on benefits and policies for officials, public employees, employees, and armed forces in restructuring of administrative apparatus of the political system (hereinafter referred to as Decree No. 67/2025/ND-CP).

2. Regulated entities: Agencies and units that have beneficiaries entitled to policies as prescribed in clause 2 Article 1 of Decree No. 67/2025/ND-CP.

3. In cases where agencies and units have operational funding sources under Resolutions, Decisions, and other documents issued by competent authorities: the funding for implementing the policies shall be sourced from the funding specified in such Resolutions, Decisions, and documents. In 2025, agencies and units shall proactively use the allocated budget estimates to promptly pay the policies and regimes to beneficiaries upon the allocation of additional funding by competent authorities.”

2. Amendments to some clauses of Article 2:

a) Amendments to point a clause 1 Article 2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Amendments to clause 2 Article 2:

“2. The State budget shall allocate funding to implement the remaining policies and regimes (other than those specified in clause 1 of this Article) under Article 7, Article 8, Article 9, Article 10, Article 12, and Article 15 of Decree No. 178/2024/ND-CP; clause 6, clause 8, clause 9, clause 10, clause 12, clause 13, clause 15 of Article 1 of Decree No. 67/2025/ND-CP as follows:

a) The central budget shall cover the funding for the following entities: officials, employees, and armed forces under the management of ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, and other central agencies (hereinafter referred to as central agencies); persons working within the staffing quota and receiving salaries from the State budget of organizations whose tasks are assigned by the Communist Party of Vietnam and the State at the central level are directly affected by the implementation of the restructuring, consolidation, and merger of the organizational apparatus;

b) For officials; commune-level officials; and employees under or affiliated with units managed by local authorities; persons working within the staffing quota and receiving salaries from the State budget of organizations whose tasks are assigned by the Communist Party of Vietnam and the State at the provincial level are directly affected by the implementation of the restructuring, consolidation, and merger of the organizational apparatus: Funding for the implementation of the policies and regimes shall be consolidated into the local wage reform funding needs.”

3. Amendments to some clauses of Article 3:

a) Amendments to clause 1:

 “For public service providers that ensure recurrent and investment expenditures themselves (group 1), or ensure recurrent expenditures themselves (group 2) as prescribed by the Government: Funding for the implementation of the policies and regimes shall comply with clause 14 Article 1 of Decree No. 67/2025/ND-CP;”

b) Amendments to clause 4:

“4. The State budget shall allocate funding for implementing the policies and regimes for public service providers prescribed in clauses 1, 2 and 3 of this Article as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The State budget shall allocate funding for the implementation of the remaining policies and regimes (other than those prescribed in point a of this Clause) under Article 7, Article 8, Article 10, Article 12, and Article 15 of Decree No. 178/2024/ND-CP; clause 6, clause 7, clause 8, clause 10, clause 12, clause 13, clause 14 of Article 1 of Decree No. 67/2025/ND-CP as follows:

- The central budget shall cover the funding for officials and employees of public service providers under the management of ministries and central agencies (including public service providers that ensure recurrent expenditures themselves, and are commissioned by the State through service pricing, but the service prices do not fully account for all components necessary to address policies and regimes);

- For public employees and employees in public service providers managed by local authorities (including public service providers that ensure recurrent expenditures themselves, and are commissioned by the State through service pricing, but the service prices do not fully account for all components necessary to address policies and regimes): Funding for the implementation of the policies and regimes shall be consolidated into the local wage reform funding needs.”

4. Addition of clauses 6, 7, 8 and 9, Article 3:

 “6. In cases where units of group 1 and group 2 do not have sufficient funding to address policies and benefits, they are allowed to use funds allocated in accordance with regulations for public service providers (in the following order: Development Fund for public service activities, Income Supplement Fund, Reward Fund, and Welfare Fund) as well as the remaining salary reform funds of the unit, which are set aside from revenue generated from public service activities and other lawful income sources (including fee revenues retained as prescribed by law) to fulfill the policies and benefits.

7. In the case of the merger or consolidation of public service providers, the unit after the merger or consolidation is requested to develop a financial autonomy plan and submit it to the competent agency for review and approval in accordance with laws on the financial autonomy mechanism of public service providers.

For merged or consolidated units where one or more predecessor units were previously classified by the competent agency as units partially ensuring recurrent expenditures themselves (group 3) or units with regular expenditures funded by the State (group 4): During the period before the competent agency approves the financial autonomy plan, if there arises a need for funding to implement policies and regimes, and there is still insufficient funding to address these policies and regimes after using all prescribed funding sources, the unit shall report the funding needs and the shortfall to request state budget support for policy and regime employees and receiving salaries from the State budget as assigned by the competent agency. In the case that a unit is classified by the competent authority as a group 1 or group 2 unit, the unit shall refund the allocated funds that were previously supplemented to implement policies and regimes to the State budget.

8. After the reorganization of the organizational apparatus, if a public service provider changes its superior agency but does not change its name or functions and duties, it shall continue to operate under the financial autonomy plan approved by the competent authority until the end of the financial autonomy period as prescribed by the law on the financial autonomy mechanism for public service providers.

9. In cases where agencies or units with operating funds based on Resolutions, Decisions, and other documents of competent agencies are merged into public service providers, the state budget shall support funding to address policies and regimes for employees assigned by the competent agency before the merger or consolidation and the number of employees receiving salaries from the State budget as assigned by the competent agency (for group 3 and group 4 units receiving support for regular expenditures from the State budget).”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Amendments to clause 1:

 “1. For officials, public employees, employees, and armed forces under the management of ministries, ministerial-level agencies, and central agencies, the central budget shall ensure the funding. The social insurance authority shall consolidate and report to the Ministry of Finance to transfer the funding into the social insurance fund using Form No. 01 attached to this Circular.”;

b) Amendments to clause 2:

 “2. For officials, public employees; commune-level officials and employees under or affiliated with units managed by local authorities: The funding for implementation shall be consolidated into the local wage reform funding needs. The social insurance authority shall consolidate and submit the data to the financial authority for the transfer of funds into the social insurance fund using Form No. 02 attached to this Circular.”;

6. Addition of clause 4 Article 5:

“ 4. The Ministries, central and local authorities are fully responsible for proposing, identifying beneficiaries, preparing budget estimates, managing, and using the allocated funds to ensure that payments are made to the correct beneficiaries in accordance with policies and regimes as prescribed in Decree No. 178/2024/ND-CP, Decree No. 67/2025/ND-CP of the Government, and the guiding documents of the Ministry of Home Affairs and the Ministry of Finance to prevent any losses, waste, corruption, and complaints.”

Article 2. Effect and implementation

1. This Circular comes into force from June 11, 2025.

2. In cases where the legislative documents cited in this Circular are amended or replaced by other legislative documents, the newer documents shall prevail.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Van Khang

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 34/2025/TT-BTC sửa đổi Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn việc xác định nguồn kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 34/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành: 11/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản