BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2012/TT-BNNPTNT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ SINH, ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỊT
VÀ PHỤ PHẨM ĂN ĐƯỢC CỦA ĐỘNG VẬT Ở DẠNG TƯƠI SỐNG DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12 được Quốc hội khoá XII kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y số
18/2004/PL-UBTVQH được Ủy Ban thường vụ Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 4 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh Thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Thông tư Quy định điều kiện vệ sinh, bảo đảm an toàn
thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thịt và phụ phẩm ăn được của động vật ở dạng
tươi sống.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều kiện
vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm phẩm đối với cơ sở kinh doanh thịt và phụ phẩm
ăn được của động vật ở dạng tươi sống dùng làm thực phẩm.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các
cơ sở kinh doanh thịt và phụ phẩm ăn được của động vật ở dạng tươi sống có đăng
ký kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Động vật: là các loài động vật
trên cạn bao gồm các loài thú, cầm được sử dụng làm thực phẩm.
2. Thịt động vật ở dạng tươi sống:
Là thịt của động vật khoẻ mạnh sau khi giết mổ ở dạng nguyên con hoặc đã pha lọc
được bảo quản ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ từ 0oC đến 5oC trong khoảng thời
gian nhất định và vẫn giữ nguyên đặc tính tự nhiên vốn có của nó (sau đây gọi
là thịt).
3. Phụ phẩm ăn được ở dạng tươi
sống: Là toàn bộ đầu, đuôi, chân, da, mỡ và phủ tạng ăn được của động vật được
bảo quản ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ từ 0oC đến 5oC trong khoảng thời gian
nhất định và vẫn giữ nguyên đặc tính tự nhiên vốn có của nó (sau đây gọi là phụ
phẩm).
4. Cơ sở kinh doanh thịt và phụ
phẩm: Là những khu vực kinh doanh thịt và phụ phẩm ăn được của động vật ở dạng
tươi sống tại chợ truyền thống, siêu thị hoặc các cửa hàng kinh doanh, cửa hàng
giới thiệu sản phẩm.
5. Chợ truyền thống: Bao gồm chợ
bán lẻ và bán buôn, là nơi mọi người đến mua, bán hàng hoá và được chính quyền
địa phương quy hoạch.
6. Siêu thị: Là hệ thống/cơ sở
phân phối hàng hoá tổng hợp, kinh doanh theo phương thức tự chọn và tự phục vụ.
Tại đây có đầy đủ các mặt hàng cần thiết cho cuộc sống gia đình được bao gói bảo
quản phù hợp với từng loại mặt hàng; nhãn hàng hoá có đầy đủ thông tin của sản
phẩm và được gắn mã vạch, mã số quản lý nguồn gốc, chất lượng hàng hoá và để
tính tiền bằng máy tự động in hóa đơn.
7. Điều kiện vệ sinh nơi kinh
doanh thịt và phụ phẩm: Là những điều kiện vệ sinh nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm
của thịt và phụ phẩm trong quá trình kinh doanh.
8. Trang thiết bị, dụng cụ dùng
trong kinh doanh thịt và phụ phẩm: Là toàn bộ các vật dụng để bày bán, pha lọc
và chứa đựng, bảo quản thịt và phụ phẩm.
9. Làm sạch: Là việc sử dụng các
biện pháp cơ học nhằm loại bỏ các chất bẩn bám dính vào bề mặt của trang thiết
bị, dụng cụ dùng trong kinh doanh thịt và phụ phẩm.
10. Khử trùng tiêu độc: Là việc
sử dụng các tác nhân vật lý, hóa học nhằm tiêu diệt các vi sinh vật có hại.
11. Người làm việc: Bao gồm người
pha lọc, bán hàng, bốc dỡ thịt và phụ phẩm.
Điều 4. Yêu
cầu đối với bao bì và ghi nhãn
1. Bao bì tiếp xúc trực tiếp với
thịt và phụ phẩm phải được sản xuất từ vật liệu an toàn, không thôi nhiễm các
chất độc hại, mùi vị lạ, bảo đảm chất lượng của thịt và phụ phẩm trong thời hạn
sử dụng.
2. Bao bì phải đạt tiêu chuẩn
theo Thông tư số 34 /2011/TT-BYT ngày 30/08/2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ trực tiếp tiếp
xúc với thực phẩm.
3. Thịt và phụ phẩm được bao gói
phải có nhãn mác theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của
Chính phủ về nhãn hàng hoá.
Điều 5. Yêu
cầu đối với điều kiện và thời hạn bảo quản thịt và phụ phẩm
1. Không được dùng hoá chất để bảo
quản thịt và phụ phẩm tươi sống.
2. Thịt và phụ phẩm bảo quản ở
nhiệt độ thường chỉ được bày bán trong vòng tám giờ kể từ khi giết mổ.
3. Thịt và phụ phẩm kể từ khi giết
mổ được bảo quản ở nhiệt độ 0 – 5oC chỉ được bày bán trong vòng 72 giờ kể từ
khi giết mổ. Đối với phụ phẩm là dạ dày, ruột non và ruột già bảo quản ở nhiệt
độ 0 – 5oC chỉ được bày bán trong vòng 24 giờ kể từ khi giết mổ.
Điều 6. Yêu
cầu đối với thịt và phụ phẩm
Thịt và phụ phẩm được bày bán phải
có dấu kiểm soát giết mổ hoặc tem kiểm tra vệ sinh thú y và có giấy chứng nhận
kiểm dịch của cơ quan thú y theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ
SINH, ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỊT VÀ PHỤ PHẨM TẠI
CHỢ TRUYỀN THỐNG, CỬA HÀNG KINH DOANH VÀ CỬA HÀNG GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Điều 7. Yêu
cầu đối với cơ sở hạ tầng
1. Có địa điểm cố định.
2. Địa điểm phải cách biệt với
các nguồn gây ô nhiễm, khu bán thực phẩm chín hoặc khu bán thực phẩm ăn liền.
3. Có đủ nước và xà phòng để rửa
tay.
4. Nước dùng trong kinh doanh thịt
và phụ phẩm phải đạt tiêu chuẩn nước ăn uống theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
chất lượng nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế.
Điều 8. Yêu
cầu đối với trang thiết bị, làm sạch và khử trùng tiêu độc
1. Trang thiết bị dùng bày bán,
pha lọc và chứa đựng
a) Mặt bàn và móc treo bày bán
thịt và phụ phẩm được làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, không gỉ và dễ
làm vệ sinh và khử trùng tiêu độc;
b) Mặt bàn và móc treo bày bán
thịt và phụ phẩm cao ít nhất 80 cm so với mặt đất;
c) Vật dụng dùng pha lọc và chứa
đựng thịt và phụ phẩm được làm bằng vật liệu bền, không gỉ và dễ làm vệ sinh và
khử trùng tiêu độc.
2. Thiết bị lạnh (nếu có)
a) Có thiết bị duy trì nhiệt độ
từ 0 – 5oC để bảo quản thịt và phụ phẩm tại quầy bán hàng.
b) Có nhiệt kế và bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ gắn trực tiếp hoặc điều khiển từ xa cho thiết bị lạnh.
c) Có sổ sách ghi chép nhiệt độ
bảo quản mỗi ngày hai lần.
3. Làm sạch và khử trùng tiêu độc
a) Các trang thiết bị, dụng cụ để
bày bán, pha lọc, chứa đựng thịt và phụ phẩm phải riêng biệt, không được dùng
chung cho đối tượng hoặc công việc khác;
b) Làm sạch và khử trùng tiêu độc
trang thiết bị, dụng cụ bày bán, pha lọc và chứa đựng thịt và phụ phẩm trước và
sau khi bán hàng;
c) Sử dụng hóa chất hoặc thuốc
khử trùng tiêu độc theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đúng nồng độ, liều lượng và
thời gian tiếp xúc.
Điều 9. Yêu
cầu đối với phương tiện vận chuyển
Phương tiện vận chuyển thịt và
phụ phẩm phải đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y theo quy định.
Điều 10.
Yêu cầu về vệ sinh cá nhân
1. Chủ cơ sở và người làm việc
phải có giấy xác nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (ít nhất
một lần trong một năm).
2. Chủ cơ sở và người làm việc
phải có giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm.
3. Những người mắc bệnh truyền
nhiễm, bệnh ngoài da theo danh mục quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-BYT
ngày 12/03/2007 của Bộ Y tế không được pha lọc, bán hàng và bốc dỡ thịt và phụ
phẩm.
4. Đảm bảo vệ sinh cá nhân khi
làm việc:
a) Những người có vết thương hở
phải băng bó bằng vật liệu chống thấm;
b) Không được ăn uống, hút thuốc,
khạc nhổ trong khi pha lọc, bán hàng và bốc dỡ thịt và phụ phẩm;
c) Rửa tay bằng xà phòng trước
khi pha lọc, sau khi đi vệ sinh hoặc tiếp xúc với những vật liệu bị ô nhiễm;
d) Người bán hàng không được ngồi
trên bàn/quầy bán thịt.
Điều 11.
Yêu cầu về quản lý chất thải
1. Có dụng cụ chứa đựng và thu
gom chất thải rắn vào nơi quy định.
2. Có đường thoát chất thải lỏng
từ quầy bán thịt và phụ phẩm đến đường cống.
Chương III
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỆ
SINH, ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH THỊT VÀ PHỤ PHẨM TRONG
SIÊU THỊ
Điều 12.
Yêu cầu đối với cơ sở hạ tầng
1. Có nguồn cung cấp nước và điện
ổn định.
2. Có vòi nước, chậu rửa tay và
xà phòng.
3. Theo quy định tại khoản 2 và
4 Điều 7 của Thông tư này.
4. Phải đảm bảo có đủ ánh sáng tự
nhiên hoặc ánh sáng điện trắng là 200 Lux. Bóng đèn phải có lưới hoặc chụp bảo
vệ.
Điều 13.
Yêu cầu đối với trang thiết bị, làm sạch và khử trùng
1. Theo quy định tại khoản 1 Điều
8 của Thông tư này.
2. Có thiết bị lạnh theo quy định
tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
3. Có quy trình làm sạch và khử
trùng tiêu độc trang thiết bị, dụng cụ và khu vực bán hàng.
Điều 14.
Yêu cầu đối với kho bảo quản
1. Có địa điểm cố định, thuận tiện
cho việc xuất, nhập thịt và phụ phẩm.
2. Có giá kê phù hợp, được làm bằng
vật liệu bền, không thấm nước và dễ làm vệ sinh và khử trùng tiêu độc.
3. Thịt và phụ phẩm phải được xếp
để có không khí lưu thông tốt và phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu với mặt sàn
15 cm, cách tường và trần 50 cm, khoảng cách lối đi đảm bảo thuận tiện cho người
và phương tiện khi xếp dỡ hàng.
4. Có khu vực xếp riêng thịt từng
loại động vật hoặc phủ tạng khi thịt và phủ tạng chưa được bao gói.
5. Có thiết bị duy trì nhiệt độ
từ 0 - 5oC để bảo quản thịt và phụ phẩm.
6. Có nhiệt kế và bộ phận điều
chỉnh nhiệt độ gắn trực tiếp hoặc điều khiển từ xa cho mỗi thiết bị lạnh.
7. Có sổ sách theo dõi nhiệt độ
bảo quản mỗi ngày hai lần và số lượng hàng xuất nhập và nguồn gốc của từng sản
phẩm.
8. Bề mặt trong kho và các trang
thiết bị chứa đựng thịt và phụ phẩm phải được vệ sinh sạch sẽ.
9. Cơ sở phải có quy trình làm sạch
và khử trùng tiêu độc đối với kho bảo quản.
Điều 15.
Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển
Phương tiện vận chuyển thịt và
phụ phẩm phải đảm bảo điều kiện vệ sinh thú y theo quy định.
Điều 16.
Yêu cầu đối với người làm việc
1. Theo quy định tại Điều 10 của
Thông tư này.
2. Người làm việc phải mang bảo
hộ lao động.
Điều 17.
Yêu cầu về quản lý chất thải
1. Có thiết bị thu gom và xử lý
chất thải rắn.
2. Trong trường hợp không có thiết
bị xử lý chất thải rắn, cơ sở phải ký hợp đồng với tổ chức được cấp phép hành
nghề thu gom chất thải.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18.
Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức
triển khai thực hiện Thông tư này trong phạm vi được phân công trên địa bàn tỉnh.
Điều 19.
Trách nhiệm của Cục Thú y
1. Triển khai hướng dẫn việc thực
hiện thông tư này cho các đơn vị thuộc Cục Thú y và các chi cục Thú y.
2. Tổ chức thanh tra đánh giá việc
thực hiện Thông tư này tại các địa phương.
Điều 20.
Trách nhiệm của Chi cục Thú y
1. Phổ biến, hướng dẫn các cơ sở
kinh doanh thịt và phụ phẩm trong địa bàn phụ trách áp dụng thông tư quy định điều
kiện vệ sinh, đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thịt và phụ phẩm.
2. Tổ chức kiểm tra đánh giá việc
thực hiện Thông tư này tại địa bàn phụ trách.
3. Việc tiến hành kiểm tra và xử
lý vi phạm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 21.
Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh thịt và phụ phẩm
1. Chịu sự thanh tra, kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
2. Chấp hành việc cung cấp tài
liệu, thông tin có liên quan và việc lấy mẫu phục vụ công tác kiểm tra, giám
sát khi có yêu cầu.
3. Có trách nhiệm thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 03/9/2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét, sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Sở NN&PTNT, Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc T.Ư;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế, Thanh tra, Văn phòng, Cục Thú y, Cục QLCL Nông Lâm và TS (Bộ
Nông nghiệp và PTNT);
- Các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Công báo; Website Chính phủ (06);
- Lưu: VT, TY (04).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Diệp Kỉnh Tần
|