BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
*****
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
31/2007/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2007
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ
TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 184/2007/NĐ-CP NGÀY 17/12/2007 VÀ NGHỊ ĐỊNH
SỐ 166/2007/NĐ-CP NGÀY 16/11/2007 CỦA CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số
184/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc (sau
đây được viết là Nghị định số 184/2007/NĐ-CP) và Nghị định số 166/2007/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung (sau
đây được viết là Nghị định số 166/2007/NĐ-CP), Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội
hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng
như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Cán bộ, công chức, công nhân,
viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ
yếu đang hưởng lương hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn
quy định tại Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 và Nghị định
số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu
và trợ cấp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2008.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất
sức lao động; người đang hưởng trợ cấp theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg ngày
04 tháng 08 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp
hằng tháng.
4. Người đang hưởng trợ cấp tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
5. Người đang hưởng trợ cấp tuất
hằng tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
6. Người đang hưởng trợ cấp ốm
đau, thai sản trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 mà từ ngày 01 tháng 01 năm 2008
trở đi còn thời hạn hưởng trợ cấp.
II. ĐIỀU CHỈNH
LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG
1. Đối tượng quy định tại các khoản
1, 2 và 3 mục I Thông tư này, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp
hằng tháng được điều chỉnh như sau:
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/01/2008
|
=
|
Mức
lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp tháng 12/2007
|
x
|
1,2
|
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn
A, có mức lương hưu tháng 12/2007 là 1.191.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông A từ tháng
01/2008 được tính như sau:
1.191.000 đồng/tháng x 1,2 =
1.429.200 đồng/tháng
Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn
B, cấp bậc Thiếu tá, có mức lương hưu tháng 12/2007 là 1.564.000 đồng/tháng.
Mức lương hưu của ông B từ tháng
01/2008 được tính như sau:
1.564.000 đồng/tháng x 1,2 =
1.876.800 đồng/tháng
Ví dụ 3: Ông Vũ Văn C là
cán bộ xã nghỉ việc, hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Nghị định số
09/1998/NĐ-CP, có mức trợ cấp tháng 12/2007 là 582.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp hằng tháng của ông C
từ tháng 01/2008 được tính như sau:
582.000 đồng/tháng x 1,2 =
698.400 đồng/tháng
Ví dụ 4: Ông Nguyễn Văn
D, nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, có mức trợ cấp tháng
12/2007 là 632.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp mất sức lao động của
ông D từ tháng 01/2008 được tính như sau:
632.000 đồng/tháng x 1,2 =
758.400 đồng/tháng
2. Đối tượng quy định tại khoản
4 mục I Thông tư này, mức trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng
được điều chỉnh như sau:
a) Đối với người đang hưởng trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Mức
trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng từ ngày 01/01/2008
|
=
|
Mức
trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tháng 12/2007
|
x
|
1,2
|
Ví dụ 5: Bà Nguyễn Thị E,
bị tai nạn lao động với mức suy giảm khả năng lao động 31%, hưởng trợ cấp tai nạn
lao động hằng tháng từ tháng 11/2006, mức trợ cấp tai nạn lao động của bà E
tháng 12/2007 là 180.000 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động hằng
tháng của bà E từ tháng 01/2008 được điều chỉnh như sau:
180.000 đồng/tháng x 1,2 =
216.000 đồng/tháng
Ví dụ 6: Ông Nguyễn Văn
G, bị tai nạn lao động với mức suy giảm khả năng lao động 40%, hưởng trợ cấp
tai nạn lao động hằng tháng từ tháng 5/2007, mức trợ cấp tai nạn lao động của
ông G tháng 12/2007 là 269.200 đồng/tháng.
Mức trợ cấp tai nạn lao động hằng
tháng của ông G từ tháng 01/2008 được điều chỉnh như sau:
269.200 đồng/tháng x 1,2 = 323.040
(đồng/tháng)
b) Đối với người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp điều trị xong ra viện hoặc có kết luận của Hội đồng giám
định y khoa (đối với trường hợp không điều trị nội trú) trong năm 2007 mà chưa
được giải quyết chế độ, thì mức trợ cấp được tính tại tháng ra viện hoặc có kết
luận của Hội đồng giám định y khoa. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008, mức trợ cấp
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng của đối tượng trên được điều chỉnh
theo quy định tại điểm a khoản này.
c) Đối với người bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp đang hưởng trợ cấp phục vụ, thì từ ngày 01 tháng 01 năm
2008 mức trợ cấp phục vụ hằng tháng được điều chỉnh như sau:
Mức
trợ cấp phục vụ từ ngày 01/01/2008
|
=
|
Mức
trợ cấp phục vụ tháng 12/2007
|
x
|
1,2
|
3. Đối tượng hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng quy định tại khoản 5 mục I Thông tư này, mức trợ cấp được điều chỉnh như
sau:
a) Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối
với thân nhân đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng:
Mức
trợ cấp tuất hằng tháng từ ngày 01/01/2008
|
=
|
Mức trợ cấp tuất tháng 12/2007
|
x
|
1,2
|
b) Đối với người chết trong năm
2007 mà thân nhân chưa được giải quyết chế độ tuất, thì mức trợ cấp tuất của
các tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 được tính theo mức lương tối thiểu
chung 450.000 đồng/tháng. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 mức trợ cấp tuất hằng
tháng được tính theo mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng.
4. Đối tượng quy định tại khoản
6 Mục I Thông tư này thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước
quy định, mà từ ngày 01/01/2008 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp, thì khoản
trợ cấp này được tính theo mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng.
5. Quân nhân, công an nhân dân
chuyển ngành rồi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã được hưởng phụ cấp chuyển
ngành theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày
12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ, thì từ ngày 01/01/2008 khoản phụ cấp
chuyển ngành được tính theo mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng.
6. Người hưởng lương hưu sống cô
đơn theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày
12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ, nếu mức lương hưu tính theo khoản 1 Mục II
Thông tư này thấp hơn 810.000 đồng/tháng, thì từ ngày 01/01/2008 được điều chỉnh
bằng 810.000 đồng/tháng.
7. Người hưởng lương hưu, trợ cấp
mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng trước ngày 01
tháng 01 năm 2007 đang hưởng phụ cấp khu vực, thì từ ngày 01 tháng 01 năm 2008
mức phụ cấp khu vực được tính theo mức lương tối thiểu chung 540.000 đồng/tháng.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức hướng dẫn,
kiểm tra tình hình thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số
184/2007/NĐ-CP, Nghị định số 166/2007/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo Sở Lao động- Thương binh
và Xã hội và các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này.
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có
trách nhiệm triển khai thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hằng tháng quy định tại Nghị định số 184/2007/NĐ-CP, Nghị định số
166/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; lập báo cáo theo mẫu đính kèm
Thông tư này gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính vào tháng đầu
quý II năm 2008.
4. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo; các quy định tại Thông tư này áp dụng
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để nghiên cứu,
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
TƯ;
- Sở LĐ-TBXH, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu VT, PC, BHXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Bạch Hồng
|
BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG
QUỸ TĂNG THÊM
(Kèm theo Thông tư số 31/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ
Lao động- Thương binh và Xã hội)
Đối
tượng
|
Số
người hưởng chế độ thời điểm tháng 12/2007
(người)
|
Tổng
kinh phí chi trả thời điểm tháng 12/2007
(triệu
đồng)
|
Tổng
kinh phí chi trả thời điểm tháng 01/2008
(triệu
đồng)
|
Tổng
kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 184/2007/NĐ-CP và Nghị định
số 166/2007/NĐ-CP
(triệu
đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
= (4) - (3)
|
1. Hưu trí:
- Hưu công
nhân, viên chức, công chức;
+ Trong
đó: do NSNN bảo đảm
- Hưu Liên
doanh;
- Hưu các
thành phần kinh tế khác;
- Hưu lực lượng
vũ trang.
+ Trong
đó: do NSNN bảo đảm
2. Mất sức
lao động:
3. Công nhân
cao su:
4. Cán bộ xã,
phường, thị trấn:
5. Trợ cấp TNLĐ hằng tháng:
+ Trong
đó: do NSNN bảo đảm
6. Trợ cấp BNN hằng tháng:
+ Trong
đó: do NSNN bảo đảm
7. Tuất hằng tháng:
+ Trong đó: do NSNN bảo
đảm
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|