BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2010/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 6 năm 2010
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Pháp lệnh
Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 07 tháng 8 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ
sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 5-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Điều 3. Cục
trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, các
đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này. /.
Nơi nhận:
-
VPCP (Văn xã, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để báo cáo);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan KTNN về thực phẩm nhập khẩu;
- Tổng Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
- Website Bộ Y tế;
- Lưu: VT, K2ĐT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
|
QCVN 5-1:2010/BYT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
National technical
regulation for fluid milk products
Lời
nói đầu
QCVN 5-1:2010/BYT do Ban soạn thảo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sữa và sản phẩm sữa biên
soạn, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trình duyệt và được ban hành theo Thông
tư số 30/2010/TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
National technical
regulation for fluid milk products
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa
dạng lỏng, bao gồm sữa tươi nguyên chất thanh trùng, sữa tươi thanh trùng, sữa
tươi nguyên chất tiệt trùng, sữa tươi tiệt trùng, sữa tiệt trùng, sữa cô đặc (sữa
đặc), sữa cô đặc (sữa đặc) có bổ sung chất béo thực vật.
Quy chuẩn này không
áp dụng đối với các sản phẩm sữa theo công thức dành cho trẻ đến 36 tháng tuổi,
sữa theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm
chức năng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với:
a) Các tổ chức, cá
nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa dạng lỏng tại Việt Nam;
b) Các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Sữa tươi nguyên
chất thanh trùng
Sản phẩm được chế biến
hoàn toàn từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ một thành phần nào của sữa hoặc bất cứ thành phần nào khác kể cả phụ gia thực phẩm, đã qua thanh trùng.
3.2. Sữa tươi thanh
trùng
Sản phẩm được chế biến
chủ yếu từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ
một thành phần nào của sữa, có thể bổ sung đường và các loại nguyên liệu
khác ví dụ như nước quả, cacao, cà phê, phụ gia thực phẩm, đã qua thanh trùng.
3.3. Sữa tươi nguyên
chất tiệt trùng
Sản phẩm được chế biến
hoàn toàn từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ một thành phần nào của sữa hoặc bất cứ thành phần nào khác kể cả phụ gia thực
phẩm, đã qua tiệt trùng.
3.4. Sữa tươi tiệt
trùng
Sản phẩm được chế biến
chủ yếu từ sữa tươi nguyên liệu, không bổ sung bất kỳ
một thành phần nào của sữa, có thể bổ sung đường và các loại nguyên liệu
khác ví dụ như nước quả, cacao, cà phê, phụ gia thực phẩm, đã qua tiệt trùng.
3.5. Sữa tiệt trùng
Sản
phẩm được chế biến bằng cách bổ sung nước với một lượng cần thiết vào sữa dạng
bột, sữa cô đặc hoặc sữa tươi để thiết lập lại tỷ lệ nước và chất khô thích hợp.
Trong trường hợp có bổ sung các thành phần khác như
đường, nước quả, cacao, cà phê, phụ gia thực phẩm thì thành phần chính phải là
sữa, đã qua tiệt trùng.
3.6. Sữa cô đặc (sữa
đặc)
Sản phẩm sữa được chế
biến bằng cách loại bỏ một phần nước ra khỏi sữa hoặc thêm, bớt một số thành phần
của sữa nhưng giữ nguyên thành phần, đặc tính của sản phẩm và không làm thay đổi
tỷ lệ giữa whey protein và casein của sữa nguyên liệu ban đầu, có thể bổ sung
đường và phụ gia thực phẩm.
3.7. Sữa gầy cô đặc
có bổ sung chất béo thực vật (sữa đặc có bổ sung chất béo thực vật)
Sản phẩm được chế biến
từ thành phần chính là sữa gầy, có bổ sung nước, chất béo thực vật, có thể bổ
sung đường và phụ gia thực phẩm.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
1. Các chỉ tiêu liên
quan đến an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng
1.1. Các chỉ tiêu lý
hoá được quy định tại Phụ lục I của Quy chuẩn này.
1.2.
Giới hạn
tối đa các chất nhiễm bẩn được quy định tại Phụ lục II của Quy chuẩn này.
1.3. Các chỉ tiêu vi
sinh vật được quy định tại Phụ lục III của Quy chuẩn này.
1.4. Danh mục phụ gia
thực phẩm được phép sử dụng phù hợp với quy định hiện hành.
1.5. Có thể sử dụng
các phương pháp thử có độ chính xác tương đương với các phương pháp quy định
kèm theo các chỉ tiêu trong các Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III của Quy
chuẩn này.
1.6. Số hiệu và tên đầy
đủ của phương pháp lấy mẫu và các phương pháp thử được quy định tại Phụ lục IV
của Quy chuẩn này.
1.7. Trong trường hợp
cần kiểm tra các chỉ tiêu chưa quy định phương pháp thử tại Quy chuẩn này, Bộ Y
tế sẽ quyết định căn cứ theo các phương pháp hiện hành trong nước hoặc ngoài nước
đã được xác nhận giá trị sử dụng.
2. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn các sản
phẩm sữa dạng lỏng phải theo đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về
nhãn hàng hoá và các văn bản hướng dẫn thi hành.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
1. Công bố hợp quy
1.1.
Các sản phẩm sữa dạng lỏng được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định
tại Quy chuẩn này.
1.2.
Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định
về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định
của pháp luật.
2. Kiểm tra đối với
các sản phẩm sữa dạng lỏng
Việc kiểm
tra chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các sản phẩm sữa dạng lỏng phải được thực
hiện theo các quy định của pháp luật.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá
nhân nhập
khẩu, sản xuất các sản phẩm sữa dạng lỏng phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy
chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn theo đúng nội
dung đã công bố.
2.
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm sữa dạng
lỏng sau khi hoàn tất đăng ký bản công bố hợp quy và bảo đảm chất lượng, vệ
sinh an toàn, ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn triển khai và tổ chức việc thực hiện
Quy chuẩn này.
2. Căn cứ
vào yêu cầu quản lý, Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ
Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trong trường
hợp các tiêu chuẩn và quy định pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự
thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU LÝ HOÁ CỦA
CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
Tên chỉ tiêu
|
Mức quy định
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu
1)
|
I. Sữa tươi nguyên chất thanh trùng
và sữa tươi thanh trùng
|
1. Hàm lượng protein sữa, % khối lượng,
không nhỏ hơn
|
2,7
|
TCVN
7774:2007
(ISO
5542:1984),
TCVN 8099-1:2009
(ISO 8968-1:2001),
TCVN 8099-5:2009
(ISO 8968-5:2001)
|
A
|
2. Tỷ trọng ở 20 oC, không nhỏ
hơn
|
1,026
|
TCVN
5860:2007
|
A
|
3. Hiệu quả thanh trùng (thử phosphatase)
|
Đạt yêu cầu của
phép thử
|
TCVN
5860:2007
|
A
|
II. Sữa tươi nguyên chất tiệt trùng
|
1. Hàm lượng protein sữa, % khối lượng,
không nhỏ hơn
|
2,7
|
TCVN
7774:2007
(ISO
5542:1984),
TCVN 8099-1:2009
(ISO 8968-1:2001),
TCVN 8099-5:2009
(ISO 8968-5:2001)
|
A
|
2. Tỷ trọng ở 20 oC, không nhỏ
hơn
|
1,026
|
TCVN
7028:2009
|
A
|
III. Sữa tươi tiệt trùng và sữa tiệt
trùng
|
1. Hàm lượng protein sữa, % khối lượng,
không nhỏ hơn
|
2,7
|
TCVN 7774:2007
(ISO 5542:1984),
TCVN 8099-1:2009
(ISO 8968-1:2001),
TCVN 8099-5:2009
(ISO 8968-5:2001)
|
A
|
IV. Sữa cô đặc (sữa đặc) và sữa gầy
cô đặc có bổ sung chất béo thực vật (sữa đặc có bổ sung chất béo thực vật)
|
1. Hàm lượng protein sữa, % khối lượng tính
theo chất khô không béo của sữa, không nhỏ hơn
|
34
|
TCVN 7774:2007
(ISO 5542:1984),
TCVN 8099-1:2009
(ISO 8968-1:2001),
TCVN 8099-5:2009
(ISO 8968-5:2001)
|
A
|
1) Chỉ
tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
|
PHỤ LỤC II
GIỚI HẠN CÁC CHẤT NHIỄM
BẨN ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu
2)
|
I. Kim loại nặng
|
1. Chì, mg/kg đối với các sản phẩm được quy
định tại khoản 1.3.1 đến 1.3.5, hoặc mg/kg sản phẩm đã pha để sử dụng đối với
các sản phẩm được quy định tại khoản 1.3.6 và
1.3.7.
|
0,02
|
TCVN
7933:2008
(ISO 6733:2006),
TCVN 7929:2008
(EN 14083:2003)
|
A
|
2. Thiếc (đối với sản phẩm đựng trong bao
bì tráng thiếc), mg/kg
|
250
|
TCVN 7730:2007
(ISO/TS 9941:2005),
TCVN 8110:2009
(ISO 14377:2002),
TCVN 7788:2007
|
A
|
3. Stibi, mg/kg
|
1,0
|
TCVN
8132:2009
|
B
|
4. Arsen, mg/kg
|
0,5
|
TCVN
7601:2007
|
B
|
5. Cadmi, mg/kg
|
1,0
|
TCVN
7603:2007,
TCVN 7929:2008
(EN 14083:2003)
|
B
|
6. Thuỷ ngân, mg/kg
|
0,05
|
TCVN
7993:2008
(EN 13806:2002)
|
B
|
II. Độc tố vi nấm
|
|
|
|
1. Aflatoxin M1,
μg/kg
|
0,5
|
TCVN
6685:2009
(ISO 14501:2007)
|
A
|
III. Melamin
|
|
|
|
1. Melamin, mg/kg
|
2,5
|
Thường quy kỹ thuật
định lượng melamin trong thực phẩm (QĐ 4143/QĐ-BYT)
|
B
|
IV. Dư lượng thuốc thú y, μg/kg
|
|
|
1.
Benzylpenicilin/Procain benzylpenicilin
|
4
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006);
AOAC 988.08
|
A
|
2.
Clortetracyclin/Oxytetracyclin/ Tetracyclin
|
100
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006);
AOAC 995.04
|
A
|
3.
Dihydrostreptomycin/Streptomycin
|
200
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006);
AOAC 988.08;
|
A
|
4. Gentamicin
|
200
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006)
|
A
|
5. Spiramycin
|
200
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006)
|
A
|
6. Ceftiofur
|
100
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006)
|
B
|
7. Clenbuterol
|
50
|
|
B
|
8. Cyfluthrin 3)
|
40
|
TCVN
8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
9. Cyhalothrin 3)
|
30
|
AOAC 998.01
|
B
|
10. Cypermethrin và alpha-cypermethrin
|
100
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4/C2, C4;
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
11. Deltamethrin 3)
|
30
|
TCVN
8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
12. Diminazen
|
150
|
|
B
|
13. Doramectin
|
15
|
|
B
|
14. Eprinomectin
|
20
|
|
B
|
15. Febantel/ Fenbendazol/ Oxfendazol
|
100
|
|
B
|
16. Imidocarb
|
50
|
|
B
|
17. Isometamidium
|
100
|
|
B
|
18. Ivermectin
|
10
|
|
B
|
19. Lincomycin
|
150
|
AOAC 988.08
|
B
|
20. Neomycin
|
1500
|
TCVN
8106:2009
(ISO/TS 26844:2006)
|
B
|
21. Pirlimycin
|
200
|
|
B
|
22. Spectinomycin
|
200
|
|
B
|
23. Sulfadimidin
|
25
|
AOAC 992.21
|
B
|
24. Thiabendazol 3)
|
100
|
|
B
|
25. Triclorfon
(Metrifonat) 3)
|
50
|
|
B
|
V. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật 4), mg/kg
|
V.1. Đối với thuốc bảo vệ thực vật
tan trong nước hoặc tan một phần trong chất béo
|
1. Endosulfan
|
0,01
|
TCVN 7082:2002
(ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009
(EN 1528:1996),
phần 1, 2, 3 và 4
|
A
|
2. 2,4-D
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 402, E1
|
B
|
3. Abamectin
|
0,005
|
|
B
|
4. Acephat
|
0,02
|
AOAC 970.52
|
B
|
5. Aldicarb
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 401, E1+DL1
|
B
|
6. Aminopyralid
|
0,02
|
|
B
|
7. Amitraz
|
0,01
|
|
B
|
8. Bentazon
|
0,05
|
|
B
|
9. Bifenazat
|
0,01
|
|
B
|
10. Bifenthrin
|
0,05
|
AOAC 970.52
|
B
|
11. Bitertanol
|
0,05
|
|
B
|
12. Carbaryl
|
0,05
|
AOAC 964.18;
US FDA PAM, Vol. I, Section 401, E1+DL1
|
B
|
13. Carbendazim
|
0,05
|
|
B
|
14. Carbofuran
|
0,05
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 401, E1, DL1
|
B
|
15. Carbosulfan
|
0,03
|
|
B
|
16. Clormequat
|
0,5
|
|
B
|
17. Clorpropham
|
0,0005
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4, C1-C4
|
B
|
18. Clorpyrifos
|
0,02
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
19.
Clorpyrifos-methyl
|
0,01
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
20. Clethodim
|
0,05
|
|
B
|
21. Clofentezin
|
0,05
|
|
B
|
22. Cyhexatin
|
0,05
|
|
B
|
23. Cyprodinil
|
0,0004
|
|
B
|
24. Cyromazin
|
0,01
|
|
B
|
25. Diclorvos
|
0,02
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
26. Difenoconazol
|
0,005
|
|
B
|
27. Dimethenamid-p
|
0,01
|
|
B
|
28. Dimethipin
|
0,01
|
|
B
|
29. Dimethoat
|
0,05
|
AOAC 970.52
|
B
|
30. Dimethomorph
|
0,01
|
|
B
|
31. Diquat
|
0,01
|
|
B
|
32. Disulfoton
|
0,01
|
|
B
|
33. Dithiocarbamat
|
0,05
|
|
B
|
34. Ethephon
|
0,05
|
|
B
|
35. Ethoprophos
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4, C1, C3
|
B
|
36. Fenamiphos
|
0,005
|
|
B
|
37. Fenbuconazol
|
0,05
|
|
B
|
38. Fenbutatin oxid
|
0,05
|
|
B
|
39. Fenpropimorph
|
0,01
|
|
B
|
40. Fipronil
|
0,02
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4, C1-C4
|
B
|
41. Fludioxonil
|
0,01
|
|
B
|
42. Flutolanil
|
0,05
|
|
B
|
43.
Glufosinat-amoni
|
0,02
|
|
B
|
44. Imidacloprid
|
0,02
|
|
B
|
45. Indoxacarb
|
0,1
|
|
B
|
46. Kresoxim-methyl
|
0,01
|
|
B
|
47. Lindan
|
0,01
|
AOAC 970.52
|
B
|
48. Methamidophos
|
0,02
|
|
B
|
49. Methidathion
|
0,001
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4, C2, C4
|
B
|
50. Methomyl
|
0,02
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 401, E1, DL1
|
B
|
51. Methoxyfenozid
|
0,01
|
|
B
|
52. Myclobutanil
|
0,01
|
|
B
|
53. Novaluron
|
0,4
|
|
B
|
54. Oxamyl
|
0,02
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 401, E1, DL1
|
B
|
55.
Oxydemeton-methyl
|
0,01
|
|
B
|
56. Paraquat
|
0,005
|
|
B
|
57. Penconazol
|
0,01
|
|
B
|
58. Pirimicarb
|
0,01
|
|
B
|
59.
Pirimiphos-methyl
|
0,01
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
60. Procloraz
|
0,05
|
|
B
|
61. Profenofos
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4, C1, C3
|
B
|
62. Propamocarb
|
0,01
|
|
B
|
63. Propiconazol
|
0,01
|
|
B
|
64. Pyraclostrobin
|
0,03
|
|
B
|
65. Pyrimethanil
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4, C1-C4
|
B
|
66. Quinoxyfen
|
0,01
|
|
B
|
67. Spinosad
|
1
|
|
B
|
68. Tebuconazol
|
0,01
|
|
B
|
69. Tebufenozid
|
0,01
|
|
B
|
70. Terbufos
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, C1-C4
|
B
|
71. Thiacloprid
|
0,05
|
|
B
|
72. Triadimefon
|
0,01
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, C1, C3
|
B
|
73. Triadimenol
|
0,01
|
|
B
|
74. Trifloxystrobin
|
0,02
|
|
B
|
75. Vinclozolin
|
0,05
|
US FDA
PAM, Vol. I, Section 304, C1-C3; E1-E5+C6
|
B
|
V.2. Đối với thuốc bảo vệ thực vật
tan trong chất béo 5)
|
1. Aldrin và
dieldrin
|
0,006
|
TCVN 7082:2002
(ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008);
TCVN 8170:2009
(EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
|
A
|
2. Cyfluthrin 6)
|
0,04
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
A
|
3. Clordan
|
0,002
|
TCVN 7082:2002
(ISO 3890:2000),
phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009
(EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
|
B
|
4. Cypermethrin
|
0,05
|
US FDA PAM, Vol. I,
Section 304, E4/C2, C4;
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
5. DDT
|
0,02
|
TCVN 7082:2002
(ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009
(EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
|
A
|
6. Deltamethrin 6)
|
0,05
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
7. Diazinon
|
0,02
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
8. Dicofol
|
0,1
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
9. Diflubenzuron
|
0,02
|
|
B
|
10. Diphenylamin
|
0,0004
|
|
B
|
11. Famoxadin
|
0,03
|
|
B
|
12. Fenhexamid
|
0,01
|
|
B
|
13. Fenpropathrin
|
0,1
|
US FDA PAM Vol. I,
Section 304, E4, C1-C4
|
B
|
14. Fenpyroximat
|
0,005
|
|
B
|
15. Fenvalerat
|
0,1
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008);
AOAC 998.01
|
B
|
16. Flumethrin
|
0,05
|
|
B
|
17. Flusilazol
|
0,05
|
|
B
|
18. Heptaclor
|
0,006
|
TCVN 7082:2002
(ISO 3890:2000), phần 1 và phần 2;
TCVN 8170:2009
(EN 1528:1996), phần 1, 2, 3 và 4
|
B
|
19. Methopren
|
0,1
|
|
B
|
20. Permethrin
|
0,1
|
TCVN 8101:2009
(ISO 8260:2008)
|
B
|
21. Phorat
|
0,01
|
US FDA PAM Vol. I,
Section 304, C2, C4
|
B
|
22. Piperonyl
butoxid
|
0,05
|
US FDA PAM Vol. I,
Section 401, E1, DL2
|
B
|
23. Propargit
|
0,1
|
US FDA PAM Vol. I,
Section 304, E4+C6
|
B
|
2)
Chỉ tiêu loại
A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B:
không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng
các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
3)
Cũng được dùng làm thuốc bảo vệ thực vật.
4)
Tham khảo các
phương pháp thử trong TCVN 5142:2008 (CODEX STAN
229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật – Các phương
pháp khuyến cáo.
5) Giới hạn này quy định cho sản phẩm sữa thanh trùng
và sữa tiệt trùng được quy định tại khoản 1.3.1 đến 1.3.5. Đối với các sản phẩm
sữa khác, nếu hàm lượng chất béo nhỏ hơn 2 % khối lượng thì áp dụng giới hạn
tối đa bằng một nửa so với quy định này. Đối với các sản phẩm sữa có hàm lượng
chất béo từ 2 % khối lượng trở lên thì áp dụng mức giới hạn bằng 25 lần quy định
này, tính trên cơ sở chất béo trong sản phẩm sữa.
6) Cũng
được dùng làm thuốc thú y.
|
PHỤ LỤC III
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH
VẬT CỦA CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
Tên chỉ tiêu
|
Giới hạn tối đa cho
phép
|
Phương pháp thử
|
Phân loại chỉ tiêu 11)
|
n 7)
|
c 8)
|
m 9)
|
M 10)
|
1. Enterobacteriaceae
|
5
|
2
|
< 1 CFU/ml
|
5 CFU/ml
|
TCVN
5518-1:2007
(ISO 21528-1:2004)
|
A
|
2. L. monocytogenes (đối với sản phẩm
dùng ngay)
|
5
|
0
|
100 CFU/ml
|
TCVN
7700-2:2007
(ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004)
|
A
|
7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm
tra.
8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận
hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt
quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.
9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1
gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc
không được chấp nhận.
10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân
định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.
11) Chỉ tiêu loại A:
bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP
THỬ CÁC CHỈ TIÊU AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG LỎNG
I. Lấy mẫu
1. TCVN 6400
(ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.
II. Phương pháp thử các chỉ tiêu lý hoá
1. TCVN
5860:2007 Sữa tươi thanh trùng
2. TCVN
7028:2009 Sữa tươi tiệt trùng
3. TCVN
7774:2007 (ISO 5542:1984) Sữa – Xác định hàm lượng protein – Phương pháp
nhuộm đen amido (Phương pháp thông thường)
4. TCVN 8082:2009
(ISO 6731:1989) Sữa, cream và sữa cô – Xác định hàm lượng chất khô tổng số
(Phương pháp chuẩn)
5. TCVN
8099-1:2009 (ISO 8968-1:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 1:
Phương pháp Kjeldahl
6. TCVN
8099-5:2009 (ISO 8968-5:2001) Sữa – Xác định hàm lượng nitơ – Phần 5: Xác định
hàm lượng nitơ protein
III. Phương pháp thử các chất nhiễm bẩn
III.1. Kim loại nặng
1. TCVN
7601:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng asen bằng phương pháp bạc
dietyldithiocacbamat
2. TCVN
7603:2007 Thực phẩm – Xác định hàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử
3. TCVN
7730:2007 (ISO/TS 9941:2005) Sữa và sữa cô đặc đóng hộp – Xác định hàm lượng
thiếc – Phương pháp đo phổ
4. TCVN
7788:2007 Đồ hộp thực phẩm – Xác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử
5. TCVN
7929:2008 (EN 14083:2003) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định
chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
(GFAAS) sau khi phân huỷ bằng áp lực
6. TCVN
7933:2008 (ISO 6733:2006) Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chì -
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
7. TCVN
7993:2008 (EN 13806:2002) Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định
thuỷ ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi-lạnh (CVAAS) sau khi phân huỷ bằng
áp lực
8. TCVN 8110:2009
(ISO 14377:2002) Sữa cô đặc đóng hộp – Xác định hàm lượng thiếc – Phương pháp
đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
9. TCVN
8132:2009 Thực phẩm – Xác định hàm lượng antimon bằng phương pháp quang phổ
III.2. Độc tố vi nấm
1. TCVN
6685:2009 (ISO 14501:2007) Sữa và sữa bột – Xác định hàm lượng aflatoxin M1
– Làm sạch bằng sắc ký ái lực miễn dịch và xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng
cao
III.3. Melamin
1. Thường quy kỹ thuật định lượng melamin
trong thực phẩm, được ban hành kèm theo Quyết định số 4143/QĐ-BYT ngày 22 tháng
10 năm 2008
III.4. Dư lượng thuốc thú y
1. TCVN
8101:2009 (ISO 8260:2008) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo vệ thực
vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng mao quản
có detector bắt giữ electron
2. TCVN
8106:2009 (ISO/TS 26844:2006) Sữa và sản phẩm sữa - Xác định dư lượng kháng
sinh - Phép thử phân tán trong ống nghiệm
3. AOAC 988.08 Antimicrobial
Drugs in Milk. Microbial Receptor Assay (Thuốc kháng sinh trong sữa)
4. AOAC 992.21 Sulfamethazine Residues in Raw
Bovine Milk (Dư lượng sulfamethazine trong sữa bò tươi)
5. AOAC 995.04 Multiple Tetracycline Residues
in Milk. Metal Chelate Affinity-Liquid Chromatographic Method (Dư lượng
tetracycline trong sữa. Phương pháp ái lực chelat kim loại-sắc kí lỏng
6. AOAC 995.09 Chlortetracycline,
Oxytetracycline, and Tetracycline in Edible Animal Tissues. Liquid
Chromatographic Method (Chlortetracycline, oxytetracycline và tetracycline
trong thịt động vật. Phương pháp sắc kí lỏng)
7. AOAC 998.01 Synthetic Pyrethroids in
Agricultural Products Multiresidue. GC Method (Pyrethroid tổng hợp trong nông sản.
Phương pháp sắc kí khí)
8. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food
and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section
304
9. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food
and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section
401
10. Pesticide Analytical Manual (PAM), Food
and Drug Administration, Washington, D.C., USA, Vol. I, 3rd edition, Section
402
III.5. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
1. TCVN
5142:2008 (CODEX STAN 229-1993, Rev.1-2003) Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ
thực vật – Các phương pháp khuyến cáo
2. TCVN
7082-1:2002 (ISO 3890-1:2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp
chất clo hữu cơ (thuốc trừ sâu) – Phần 1: Xem xét chung và phương pháp chiết
3. TCVN
7082-2:2002 (ISO 3890-2:2000) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định dư lượng hợp
chất clo hữu cơ (thuốc trừ sâu) – Phần 2: Phương pháp làm sạch dịch chiết thô
và thử khẳng định
4. TCVN
8101:2009 (ISO 8260:2008) Sữa và sản phẩm sữa – Xác định thuốc bảo vệ thực
vật nhóm clo hữu cơ và polyclo biphenyl – Phương pháp sắc ký khí-lỏng mao quản
có detector bắt giữ electron
5. TCVN
8170-1:2009 (EN 1528-1:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ
thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 1: Yêu cầu chung
6. TCVN
8170-2:2009 (EN 1528-2:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ
thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 2: Chiết chất béo, thuốc bảo vệ thực
vật, PCB và xác định hàm lượng chất béo
7. TCVN 8170-3:2009
(EN 1528-3:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ thực vật và
polyclo biphenyl (PCB) – Phần 3: Các phương pháp làm sạch
8. TCVN
8170-4:2009 (EN 1528-4:1996) Thực phẩm chứa chất béo – Xác định thuốc bảo vệ
thực vật và polyclo biphenyl (PCB) – Phần 4: Xác định, khẳng định, các quy
trình khác
9. AOAC 964.18 Carbaryl Pesticide Residues.
Colorimetric Method (Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật carbaryl. Phương pháp đo
màu)
10. AOAC 970.52 Organochlorine and
Organophosphorus Pesticide Residues. General Multiresidue Method (Dư lượng thuốc
bảo vệ thực vật clo hữu cơ và phospho hữu cơ. Phương pháp đa dư lượng)
IV. Phương pháp thử các chỉ tiêu vi sinh vật
1. TCVN
5518-1:2007 (ISO 21528-1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Enterobactericeae – Phần 1:
Phát hiện và định lượng bằng kỹ thuật MPN có tiền tăng sinh
2. TCVN
7700-2:2007 (ISO 11290-2:1998, With amd.1:2004) Vi sinh vật trong thực phẩm
và thức ăn chăn nuôi – Phương pháp phát hiện và định lượng Listeria
monocytogenes – Phần 2: Phương pháp định lượng