Thông tư 29/2009/TT-BLĐTBXH về chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 và người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/08/1945 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 29/2009/TT-BLĐTBXH
Ngày ban hành 04/09/2009
Ngày có hiệu lực 19/10/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Người ký Bùi Hồng Lĩnh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 29/2009/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945 VÀ NGƯỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 1945 ĐẾN TRƯỚC TỔNG KHỞI NGHĨA 19 THÁNG TÁM NĂM 1945

Căn cứ Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể như sau:

Điều 1. Đối tượng

1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

2. Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ra quyết định công nhận.

Điều 2. Chế độ ưu đãi

Thực hiện theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 Nghị định số 89/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ.

Điều 3. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi

1. Đối với người hiện đang còn sống:

a) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

b) Quyết định thực hiện chế độ ưu đãi của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người hoạt động cách mạng cư trú (Mẫu LT1 hoặc Mẫu TKN1).

c) Phiếu trợ cấp của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Mẫu LT2 hoặc Mẫu TKN2).

2. Đối với người đã hy sinh, từ trần:

a) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945.

b) Bản sao đề nghị hưởng trợ cấp một lần, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong số thân nhân là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng; trường hợp không còn cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng thì người con (được các người con khác ủy quyền) đứng ra lập bản khai; trường hợp không còn cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con thì người thờ cúng (được họ tộc ủy quyền) đứng ra lập bản khai.

c) Quyết định trợ cấp 1 lần của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người đứng khai cư trú (Mẫu LT3 hoặc Mẫu TKN3).

Điều 4. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

1. Tiếp nhận hồ sơ:

a) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 đối với người còn sống.

b) Quyết định công nhận cán bộ hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 hoặc Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng từ 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 và bản khai của thân nhân hoặc người được ủy quyền đối với người đã hy sinh, từ trần.

2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra Quyết định trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.

3. Lập phiếu trợ cấp ưu đãi.

4. Gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) các giấy tờ sau:

a) Danh sách (Mẫu số 1) và bản tổng hợp (Mẫu số 2)

b) Công văn đề nghị cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

5. Hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi được lưu giữ tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

[...]