NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2011/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị
định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
mua trái phiếu doanh nghiệp như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp phát hành để bán lần đầu cho các đối
tượng mua trên thị trường sơ cấp trong lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (sau đây gọi là mua trái phiếu doanh nghiệp), bao gồm cả trường hợp tổ
chức tín dụng mua số trái phiếu doanh nghiệp còn lại chưa bán hết cho đối tượng
mua theo cam kết bảo lãnh phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
b) Thông tư này không quy định việc mua, bán trái phiếu do tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành; mua, bán lại trái phiếu doanh
nghiệp giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với nhau; mua,
bán lại trái phiếu doanh nghiệp giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài với cá nhân và tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài; mua, bán trái phiếu phát hành trên thị trường quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ngân hàng thương mại, công ty tài chính và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
b) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trên lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp, phát hành
trái phiếu để bán lần đầu cho các đối tượng mua theo quy định của pháp luật về
phát hành trái phiếu doanh nghiệp và pháp luật về chào bán chứng khoán ra công
chúng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Thông tư này, các
từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Trái phiếu doanh nghiệp là một loại chứng khoán nợ do doanh nghiệp
phát hành, xác nhận nghĩa vụ trả cả gốc và lãi của doanh nghiệp phát hành đối
với người sở hữu trái phiếu.
2. Trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi là loại trái phiếu có thể chuyển
đổi thành cổ phiếu phổ thông của cùng một doanh nghiệp phát hành theo quy định
của pháp luật và các điều kiện đã được xác định trong phương án phát hành trái
phiếu của doanh nghiệp.
Điều 3. Nguyên tắc mua trái phiếu doanh nghiệp
1. Việc mua trái phiếu doanh nghiệp của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín
dụng, Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Thông tư này và các quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Việc tính dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp vào dư nợ cấp tín dụng
thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
3. Việc mua trái phiếu doanh nghiệp chuyển đổi phải thực hiện theo quy
định của Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về góp vốn, mua cổ phần.
4. Đồng tiền thực hiện trong giao dịch mua trái phiếu doanh nghiệp là
đồng Việt Nam.
Điều 4. Các loại trái phiếu doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét mua
1. Trái phiếu phát hành theo quy định của pháp luật về phát hành trái
phiếu doanh nghiệp.
2. Trái phiếu phát hành theo quy định của pháp luật về chào bán chứng
khoán ra công chúng.
Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài mua trái phiếu doanh nghiệp
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc mua trái phiếu doanh nghiệp
khi có đủ các điều kiện:
1. Là ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín
dụng.
2. Trong giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cấp có ghi nội dung mua trái phiếu doanh nghiệp.
3. Đảm bảo các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
4. Có Hệ thống và thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ, trong đó có xếp
hạng tín dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
5. Ban hành Quy định về mua trái phiếu doanh nghiệp phù hợp quy định
tại Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan, trong đó có nội dung:
Quy trình, thủ tục thẩm định và quyết định mua trái phiếu; trách nhiệm và thẩm
quyền của cá nhân, đơn vị trong việc xét duyệt, quyết định mua trái phiếu; các
loại và đặc điểm trái phiếu được tổ chức tín dụng, chi nhánh nước ngoài mua; điều
kiện của trái phiếu doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài mua; các chính sách và giới hạn quản lý tín dụng, hệ thống đo lường và
quản trị rủi ro, biện pháp và quy trình xử lý rủi ro; thực hiện các tỷ lệ bảo
đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh; kiểm soát nội bộ hoạt động mua trái
phiếu.
Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài
1. Thẩm định, kiểm tra phương án và các điều kiện phát hành trái phiếu
của doanh nghiệp để xem xét quyết định mua trái phiếu doanh nghiệp khi có đủ
các điều kiện:
a) Trái phiếu được phát hành theo đúng quy định của pháp luật.
b) Mục đích sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp
hợp pháp và phù hợp với ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu có khả năng tài chính để đảm bảo
trả gốc và lãi trái phiếu đúng hạn theo cam kết.
d) Doanh nghiệp phát hành trái phiếu cam kết mua lại trái phiếu trước
hạn thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp vi phạm quy định pháp luật về phát
hành trái phiếu doanh nghiệp, vi phạm phương án phát hành trái phiếu doanh
nghiệp.
2. Thực hiện các thủ tục mua trái phiếu và ký kết các hợp đồng mua trái
phiếu phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch dân sự và Thông tư này.
a) Hợp đồng mua trái phiếu, trong đó có các nội dung: Số lượng trái
phiếu mua, giá mua trái phiếu, tổng số tiền mua trái phiếu, lãi suất trái
phiếu; phương thức phát hành trái phiếu; phương thức thanh toán số tiền mua
trái phiếu; thời hạn và phương thức thanh toán trái phiếu; bảo đảm thanh toán
trái phiếu (nếu có); cam kết của doanh nghiệp về phát hành và thanh toán trái
phiếu, mua lại trái phiếu trước hạn thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp vi
phạm quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, vi phạm phương án phát hành
trái phiếu doanh nghiệp; quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài trong việc giám sát, yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các cam kết về phát
hành và thanh toán trái phiếu; xử lý các vi phạm hợp đồng mua trái phiếu của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và doanh nghiệp phát hành trái
phiếu; các thỏa thuận khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
với doanh nghiệp.
b) Hợp đồng bảo đảm đối với trường hợp mua loại trái phiếu có bảo đảm,
phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.
3. Giám sát việc sử dụng tiền thu từ phát hành trái phiếu của doanh
nghiệp; trường hợp phát hiện doanh nghiệp phát hành trái phiếu sử dụng tiền thu
từ phát hành trái phiếu không đúng mục đích theo nội dung phương án phát hành
trái phiếu và cam kết với nhà đầu tư, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài yêu cầu doanh nghiệp mua lại trái phiếu trước hạn thanh toán và tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được mua trái phiếu của
doanh nghiệp trong các đợt phát hành sau thuộc phương án phát hành trái phiếu
đó.
4. Yêu cầu doanh nghiệp phát hành trái phiếu thanh toán trái phiếu khi
đến hạn; trường hợp doanh nghiệp phát hành trái phiếu không có khả năng thanh
toán trái phiếu khi đến hạn, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
xử lý tài sản bảo đảm đối với trái phiếu có bảo đảm bằng tài sản, yêu cầu bên
bảo lãnh thanh toán trái phiếu thực hiện nghĩa vụ thanh toán trái phiếu đối với
trái phiếu được bảo lãnh thanh toán, khởi kiện doanh nghiệp hoặc bên bảo lãnh
thanh toán trái phiếu vi phạm các cam kết về thanh toán trái phiếu.
5. Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình mua trái phiếu doanh
nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật liên quan nhằm đảm bảo khả năng thu
hồi tiền gốc và lãi trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 7. Giới hạn mua trái phiếu doanh nghiệp
1. Tổng mức đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp được tính vào tổng mức
dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng, đối với một khách hàng và người có
liên quan theo quy định tại Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng
và các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định cụ thể các
giới hạn mua trái phiếu doanh nghiệp: Mua trái phiếu của một doanh nghiệp phát
hành; mua trái phiếu của một doanh nghiệp phát hành và doanh nghiệp liên quan
phát hành; mua trái phiếu doanh nghiệp có bảo đảm, không có bảo đảm; mua trái
phiếu doanh nghiệp với mục đích để bán, để đầu tư và giữ đến ngày đáo hạn.
3. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được mua trái phiếu chuyển
đổi.
Điều 8. Hệ số rủi ro, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với dư
nợ mua trái phiếu doanh nghiệp
1. Hệ số rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp được thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích
lập dự phòng và xử lý rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp như sau:
a) Đối với trái phiếu đã niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đã
đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng niêm yết
(UPCom), thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện việc
trích lập dự phòng giảm giá đầu tư trái phiếu và xử lý khoản dự phòng theo quy
định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ trích lập, sử dụng
các khoản dự phòng giảm giá các khoản đầu tư tài chính.
b) Đối với trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc
chưa đăng ký giao dịch trên thị trường giao dịch của các công ty đại chúng niêm
yết (UPCom), thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện dự
phòng rủi ro đối với dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 9. Hạch toán kế toán, thống kê, báo cáo và lưu giữ hồ sơ mua
trái phiếu doanh nghiệp
1. Hạch toán kế toán mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về chế độ kế toán của tổ chức tín dụng.
2. Thống kê và định kỳ hàng tháng gửi báo cáo về tình hình thực hiện
mua trái phiếu doanh nghiệp theo Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này
cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo
cáo.
3. Lưu giữ hồ sơ mua trái phiếu doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật về lưu giữ hồ sơ tín dụng.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2011.
2. Căn cứ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ban hành Quy định về mua trái phiếu
doanh nghiệp và gửi cho Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng ngay sau khi hoàn
thành để làm cơ sở cho việc thanh tra, giám sát hoạt động mua trái phiếu doanh
nghiệp của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã mua
trái phiếu doanh nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp
tục thực hiện cho đến khi trái phiếu doanh nghiệp đến hạn thanh toán.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều
10;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Tên tổ chức tín
dụng: ……………………………
PHỤ LỤC 01
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TÍN
DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP PHÁT SINH TRONG THÁNG BÁO CÁO
Tháng …… năm …………..
STT
|
Trái phiếu doanh nghiệp
|
Số tiền mua trái phiếu doanh nghiệp (tỷ đồng)
|
Lãi suất trái phiếu (%/năm)
|
Kỳ hạn trái phiếu
|
Tên doanh nghiệp phát hành
|
Mục đích sử dụng trái phiếu
|
Ngành lĩnh vực của doanh nghiệp
|
Tổng số tiền mua trái phiếu
|
Trong đó
|
Trái phiếu chuyển đổi
|
Trái phiếu không chuyển đổi
|
Trái phiếu có bảo đảm
|
Trái phiếu không có bảo đảm
|
Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký Upcom
|
Trái phiếu chưa niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm soát
|
………….., ngày tháng năm
Tổng giám đốc
|
Hướng dẫn
lập biểu:
1. Chỉ tiêu mục
đích sử dụng trái phiếu: Đề nghị ghi cụ thể mục đích sử dụng như cơ cấu lại các
khoản vay trung và dài hạn hoặc tăng quy mô vốn hoạt động; đối với mục đích
thực hiện các dự án đầu tư, thì ghi cụ thể ngành, lĩnh vực của dự án đầu tư sử
dụng nguồn phát hành trái phiếu, như kinh doanh bất động sản, chứng khoán, xây
dựng cơ sở hạ tầng …
2. Đối tượng áp
dụng: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
3. Đơn vị nhận báo
cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax:
0438246953).
4. Thời gian gửi
báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo
cáo.
5. Ghi họ tên và
số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.
6. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955.
Tên tổ chức tín
dụng: ……………………………
PHỤ LỤC 02
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC TÍN
DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
MUA TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP TẠI CUỐI THÁNG BÁO CÁO
Tháng …… năm …………..
STT
|
Trái phiếu doanh nghiệp
|
Dư nợ mua trái phiếu doanh nghiệp (tỷ đồng)
|
Lãi suất trái phiếu (%/năm)
|
Kỳ hạn trái phiếu
|
Tên doanh nghiệp phát hành
|
Mục đích sử dụng trái phiếu
|
Ngành lĩnh vực của doanh nghiệp
|
Dư nợ mua trái phiếu
|
Trong đó
|
Trái phiếu chuyển đổi
|
Trái phiếu không chuyển đổi
|
Trái phiếu có bảo đảm
|
Trái phiếu không có bảo đảm
|
Trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán hoặc đăng ký Upcom
|
Trái phiếu chưa niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm soát
|
………….., ngày tháng năm
Tổng giám đốc
|
Hướng dẫn
lập biểu:
1. Chỉ tiêu mục
đích sử dụng trái phiếu: Đề nghị ghi cụ thể mục đích sử dụng như cơ cấu lại các
khoản vay trung và dài hạn hoặc tăng quy mô vốn hoạt động; đối với mục đích
thực hiện các dự án đầu tư, thì ghi cụ thể ngành, lĩnh vực của dự án đầu tư sử
dụng nguồn phát hành trái phiếu, như kinh doanh bất động sản, chứng khoán, xây
dựng cơ sở hạ tầng …
2. Đối tượng áp
dụng: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính và chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
3. Đơn vị nhận báo
cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - NHNN (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax:
0438246953).
4. Thời gian gửi
báo cáo: Định kỳ hàng tháng, chậm nhất vào ngày 12 tháng tiếp theo tháng báo
cáo.
5. Ghi họ tên và
số điện thoại của người lập biểu để trả lời các vấn đề tại báo cáo.
6. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị liên hệ qua số điện thoại: 04.38246955.