Thông tư 26/2009/TT-NHNN quy định việc mua – bán ngoại tệ của một số Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 26/2009/TT-NHNN
Ngày ban hành 30/12/2009
Ngày có hiệu lực 30/12/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Văn Bình
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
  
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 26/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC MUA – BÁN NGOẠI TỆ CỦA MỘT SỐ TẬP ĐOÀN, TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC

Căn cứ Điểm 3 văn bản số 2578/TTg-KTTH ngày 23/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc bán ngoại tệ của một số Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây viết tắt là NHNN) hướng dẫn thực hiện như sau:

MỤC I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

1.1. Thông tư này quy định việc Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép và được quyền mua lại ngoại tệ trong phạm vi số ngoại tệ đã bán từ Tổ chức tín dụng được phép để phục vụ nhu cầu sử dụng ngoại tệ hợp pháp.

1.2. Việc mua – bán ngoại tệ theo nội dung quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước (bao gồm cả các doanh nghiệp thành viên có vốn nhà nước trên 50% theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2005 và không phải là Tổ chức tín dụng) có tên sau:

a) Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

b) Tập đoàn Than, khoáng sản Việt Nam

c) Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam (Tổng công ty Hóa chất Việt Nam)

d) Tổng Công ty Cảng Hàng không Miền Nam

đ) Tổng Công ty Lương thực Miền Nam

e) Tổng Công ty Lương thực Miền Bắc

g) Tổng Công ty Lắp máy Việt Nam

2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Tổ chức là Các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước (bao gồm cả các doanh nghiệp thành viên có vốn nhà nước trên 50% theo quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2005) thuộc các Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước được quy định tại Khoản 1 Thông tư này.

2.2. Tổ chức tín dụng được phép là các Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam được phép hoạt động ngoại hối theo quy định của pháp luật.

2.3. Nghĩa vụ bán ngoại tệ là việc Tổ chức phải bán cho Tổ chức tín dụng được phép số ngoại tệ thu được từ các nguồn thu vãng lai và số dư trên các tài khoản tiền gửi tại các Tổ chức tín dụng được phép.

2.4. Quyền mua ngoại tệ là việc Tổ chức được mua ngoại tệ tại các Tổ chức tín dụng được phép để đáp ứng cho các nhu cầu thanh toán vãng lai và các giao dịch hợp pháp khác trên cơ sở xuất trình các hồ sơ, chứng từ hợp lệ có liên quan.

2.5. Nguồn thu vãng lai là nguồn thu của Tổ chức từ các giao dịch vãng lai theo quy định tại Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối.

2.6. Số dư trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ của Tổ chức bao gồm số dư tiền gửi không kỳ hạn và số dư tiền gửi có kỳ hạn của Tổ chức gửi tại Tổ chức tín dụng được phép.

2.7. Tài khoản “quản lý và giữ hộ” là tài khoản ngoại tệ Tổ chức tín dụng được phép mở riêng cho từng Tổ chức để thực hiện việc mua ngoại tệ trên số dư tiền gửi của Tổ chức theo quy định tại Thông tư này.

2.8. Ngoại tệ là các loại ngoại tệ tự do chuyển đổi.

3. Phạm vi mua – bán ngoại tệ:

3.1. Các nguồn ngoại tệ Tổ chức phải bán cho Tổ chức tín dụng được phép:

a) Ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Tổ chức tại Tổ chức tín dụng, được phép tại thời điểm ngày 31/12/2009.

b) Ngoại tệ trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của Tổ chức tại Tổ chức tín dụng được phép tại thời điểm ngày 31/12/2009.

[...]