BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2023/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2011/TT-BGTVT NGÀY 06
THÁNG 5 NĂM 2011 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ XẾP DỠ, NỒI HƠI, THIẾT BỊ
ÁP LỰC SỬ DỤNG TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn,
vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động; Nghị
định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị
xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị
xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT)
1.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 như sau:
“Điều 1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật liên quan đến
kiểm tra, kiểm định, nhập khẩu, thiết kế, sản xuất, hoán cải và khai thác sử
dụng đối với các thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng trong giao
thông vận tải theo quy định của pháp luật, bao gồm:
a) Thiết bị xếp dỡ
được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường sắt;
thiết bị xếp dỡ chuyên dùng trong cảng hàng không, cảng thủy, cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu thủy, phương tiện đường sắt;
b) Nồi hơi, thiết bị
áp lực được lắp đặt, sử dụng trên phương tiện giao thông vận tải đường bộ,
đường sắt.
2. Thông tư này không
áp dụng cho các thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực (sau đây gọi là thiết
bị) khai thác sử dụng trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa, công trình trên
biển phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí, hệ thống đường ống dẫn dầu, khí đốt
trên biển, thiết bị phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh, tàu cá.
3. Thông tư này áp
dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến kiểm tra, kiểm định,
nhập khẩu, thiết kế, sản xuất, hoán cải, thử nghiệm và khai thác sử dụng các
thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 2 như sau:
“Điều 2 Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm cùng kiểu
là các thiết bị có cùng nhãn hiệu, thiết kế, thông số kỹ thuật và được sản xuất
trên cùng một dây chuyền công nghệ.
2. Cơ sở sản xuất là
tổ chức, cá nhân sản xuất, hoán cải thiết bị.
3. Cơ sở thiết kế là
tổ chức, cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế thiết bị theo quy định
của pháp luật.
4. Cơ sở thử nghiệm
là phòng thử, phòng thí nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thử nghiệm vật liệu,
thiết bị theo quy định của pháp luật.
5. Tổ chức hoạt động
kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định) là
tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động theo quy định tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao
động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ
sinh lao động và quan trắc môi trường lao động và Nghị định số 140/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
6. Cơ quan kiểm tra
là Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc Chi cục Đăng kiểm.”.
3.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 3 như sau:
“Điều 3. Căn cứ kiểm
tra, kiểm định để cấp giấy chứng nhận
Căn cứ để kiểm tra,
kiểm định cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị là các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng với từng loại thiết bị theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.”.
4.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Hồ sơ đề
nghị thẩm định
Hồ sơ đề nghị thẩm
định thiết kế đối với sản xuất, hoán cải thiết bị gồm:
1. 01 (một) bản chính
hoặc bản khai biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. 01 (một) bản sao
điện tử tài liệu thiết kế thiết bị (đối với trường hợp nộp cổng dịch vụ công)
hoặc 03 (ba) bản chính tài liệu thiết kế thiết bị (đối với trường hợp nộp trực
tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) theo quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng.
Trường hợp không có
quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, hồ sơ thiết kế tối thiểu gồm:
a) Đối với sản xuất
thiết bị: bản thuyết minh thiết kế; bản tính toán thiết kế; các bản vẽ tổng
thành, kết cấu chính của thiết bị; bản vẽ sơ đồ nguyên lí hoạt động và các đặc
trưng kỹ thuật chính; danh mục các tổng thành, bộ phận chính kèm theo các thông
số, tính năng kỹ thuật; quy trình kiểm tra và thử thiết bị;
b) Đối với hoán cải
thiết bị: bản thuyết minh tính toán thiết kế liên quan đến nội dung hoán cải;
bản vẽ tổng thể của thiết bị trước và sau hoán cải; bản vẽ và tài liệu kỹ thuật
tổng thành, hệ thống để hoán cải; quy trình kiểm tra và thử thiết bị.”.
5.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 và khoản 3 Điều 5 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Trình tự, cách
thức thực hiện:
a) Cơ sở thiết kế nộp
trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công đến Cục Đăng
kiểm Việt Nam 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông
tư này;
b) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực
tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường
hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công); nếu hồ sơ đầy
đủ thì hẹn thời gian trả kết quả;
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam tiến hành thẩm định thiết kế trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ
khi nhận đủ hồ sơ. Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho
cơ sở thiết kế; nếu đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo
mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này và đóng dấu thẩm định vào tài liệu thiết kế;
d) Cơ sở thiết kế
nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính
hoặc qua cổng dịch vụ công.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Giá và lệ phí
Mức thu giá dịch vụ,
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và thanh toán giá dịch vụ, nộp lệ phí
theo quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.”.
6.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 6 như sau:
“Điều 6. Hồ sơ đăng
ký kiểm tra
Hồ sơ đăng ký kiểm
tra bao gồm:
1. 01 (một) bản chính
hoặc bản khai biểu mẫu điện tử Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. 01 (một) bản sao
điện tử (đối với trường hợp nộp thông qua cổng dịch vụ công) hoặc 01 (một) bản
sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hồ sơ nhập
khẩu theo quy định của pháp luật kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập
khẩu.”.
7.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Địa điểm kiểm
tra:
Tại địa điểm được
thống nhất giữa tổ chức, cá nhân nhập khẩu và Cơ quan kiểm tra.”.
8.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 và khoản 3 Điều 8 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Trình tự, cách
thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân
nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công đến Cơ
quan kiểm tra 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này (Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận
của tổ chức, cá nhân nhập khẩu có thể nộp trước khi kiểm tra thiết bị);
b) Cơ quan kiểm tra
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công); nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu trong 01 (một) ngày làm việc và thống nhất về thời gian, địa điểm kiểm
tra;
c) Sau khi tổ chức,
cá nhân bổ sung Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân
nhập khẩu, Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra: Nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục V và Thông báo kết quả kiểm
tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
này; nếu không đạt thì cấp Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này;
d) Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua cổng dịch vụ công.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 8 như sau:
“3. Giá và lệ phí
Mức thu giá dịch vụ,
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và thanh toán giá dịch vụ, nộp lệ phí
theo quy định cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận.”.
9.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ kiểm
tra
Hồ sơ kiểm tra bao
gồm:
1. 01 (một) bản chính
hoặc bản khai biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. 01 (một) bản sao
điện tử (đối với trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công) hoặc 01 (một) bản sao
(đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) hồ sơ thiết kế
thiết bị đã được thẩm định; bản kê các tổng thành, bộ phận chính sử dụng để sản
xuất, hoán cải thiết bị theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này kèm theo báo cáo kết quả thử nghiệm của cơ sở thử nghiệm.”.
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 và khoản 3 Điều 11 như
sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Trình tự, cách
thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công đến
Cơ quan kiểm tra 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 của Thông
tư này;
b) Cơ quan kiểm tra
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì xác nhận và thông báo thời gian kiểm tra thực tế theo đề nghị của
người nộp hồ sơ;
c) Cơ quan kiểm tra
tiến hành kiểm tra tại cơ sở sản xuất theo quy định: Nếu không đạt thì lập biên
bản kiểm tra ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm tra thông báo tới tổ
chức, cá nhân; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
thiết bị sản xuất, hoán cải theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Cơ quan kiểm tra hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua cổng dịch vụ công.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Giá và lệ phí:
Mức thu giá dịch vụ,
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và thanh toán giá dịch vụ, nộp lệ phí
theo quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.”.
11.
Sửa đổi, bổ sung tên
Mục 3 như sau:
“Thủ tục kiểm định
cấp giấy chứng nhận thiết bị trong khai thác sử dụng”.
12.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 12 như sau:
“Điều 12. Hồ sơ kiểm
định
Hồ sơ kiểm định bao
gồm:
1. 01 (một) bản chính
hoặc bản khai biểu mẫu điện tử Giấy đề nghị kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. 01 (một) bản sao
điện tử (đối với trường hợp nộp qua cổng dịch vụ công) hoặc 01 (một) bản sao
(đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính) Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu hoặc Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật thiết bị sản xuất, hoán cải hoặc Giấy chứng nhận kết quả kiểm
định của lần kiểm định trước. Đối với những thiết bị đang sử dụng trước ngày Thông
tư này có hiệu lực mà không có các giấy tờ theo quy định tại khoản này thì nộp
tài liệu kỹ thuật hoặc hồ sơ kỹ thuật của thiết bị được cơ sở thiết kế lập.”.
13.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 13 như sau:
“Điều 13. Phương thức,
địa điểm kiểm định
1. Phương thức kiểm
định: Kiểm định từng thiết bị.
2. Địa điểm kiểm
định: Tại địa điểm do người nộp hồ sơ kiểm định và Tổ chức kiểm định thống
nhất.”.
14.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thực hiện
kiểm định
1. Trình tự, cách
thức thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công đến Tổ
chức kiểm định 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông
tư này;
b) Tổ chức kiểm định
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc
hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua hệ thống bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công); nếu hồ sơ đầy đủ theo quy
định thì xác nhận và thông báo với tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm
kiểm định;
c) Tổ chức kiểm định
tiến hành kiểm định tại địa điểm đã được thống nhất: Nếu không đạt thì lập biên
bản kiểm định ghi rõ lý do thiết bị không đạt yêu cầu kiểm định và thông báo
tới tổ chức, cá nhân; nếu đạt thì dán Tem kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kết
quả kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ
lục VIII Thông tư này;
d) Tổ chức, cá nhân
nhận kết quả trực tiếp tại Tổ chức kiểm định hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc
qua cổng dịch vụ công.
2. Thời hạn giải
quyết
Giấy chứng nhận được
cấp trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành kiểm
định theo quy định.
3. Giá và lệ phí
Mức thu giá dịch vụ,
lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính và thanh toán giá dịch vụ, nộp lệ phí
theo quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.”.
15.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 16 như sau:
“6. Thanh toán giá
dịch vụ, nộp lệ phí theo quy định cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận.”.
Điều
2. Bãi bỏ, thay thế một số quy định của Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT
1. Bãi bỏ khoản 5 Điều 15.
2. Bãi bỏ Phụ lục III.1 và III.2 ban hành kèm theo Thông tư số
35/2011/TT-BGTVT.
3. Thay thế Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư số
35/2011/TT-BGTVT tương ứng bằng các Phụ lục I, II, III, IV, V, VI,
VII, VIII, IX, X ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều
3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023.
2. Các giấy chứng
nhận đã cấp cho các thiết bị trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục được
sử dụng theo thời hạn quy định tại các giấy chứng nhận đó.
3. Chánh Văn phòng
Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN&MT./.
|
KT.
BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CĂN CỨ KIỂM TRA, KIỂM
ĐỊNH
TT
|
TÊN THIẾT BỊ
|
TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN
|
1
|
Thiết
bị xếp dỡ
|
QCVN
22:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương
tiện, thiết bị xếp dỡ.
|
2
|
Nồi
hơi, thiết bị áp lực
|
QCVN
67:2018/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận
thiết bị áp lực trong giao thông vận tải
|
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
TK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......................
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Tên thiết kế:
.......................................................................................................
Ký hiệu thiết kế:
.................................................................................................
Loại thiết kế:
......................................................................................................
Cơ sở thiết kế:
....................................................................................................
Văn bản đề nghị số:
........................................ Ngày:
.................................
Báo cáo thẩm định số:
.................................... Ngày: .................................
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Số thẩm định thiết
kế: ……………………………………………………..............
Thiết kế phù hợp với
Tiêu chuẩn/Quy chuẩn: ……………………………………..
Lưu ý: …………………………………………………………………..…………
|
………,
ngày tháng năm
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
|
PHỤ LỤC III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi: ................ (Tên Cơ quan kiểm
tra)…………………
Người nhập khẩu:
.......................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại: …………………
Fax: …………………… Email:.................................
Đăng ký kiểm tra chất
lượng hàng hóa sau:
STT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu
loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu nhập
|
Thời gian nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng
hóa: ...........................................................................................
Hồ sơ nhập khẩu gồm:
...............................................................................................
Hợp đồng (Contract)
số: ............................................................................................
- Danh mục hàng hóa
(Packing list) (nếu có):
...........................................................
- Giấy chứng nhận hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Chứng thư giám định
chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu: ................................
do …………… Tổ chức
………………. cấp ngày: …../……/…… tại: ...................
- Giấy chứng nhận Hệ
thống quản lý (nếu có) số: ……………… do Tổ chức chứng nhận: …………. cấp ngày:
…./.../…… tại: ...............................................................
- Hóa đơn (Invoice)
(nếu có) số:
..................................................................................
- Vận đơn (Bill of
Lading) (nếu có) số: .....................................................................
- Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu (nếu có) số:
................................................................
- Giấy chứng nhận
xuất xứ C/O (nếu có) số:
.............................................................
- Giấy Chứng nhận lưu
hành tự do CFS (nếu có) số: ................................................
- Ảnh hoặc bản mô tả
hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (Nếu nhãn chính chưa đủ nội dung
theo quy định).
Chúng tôi xin cam
đoan và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ, hợp pháp của các nội dung đã khai báo
nêu trên về hồ sơ của lô hàng hóa nhập khẩu, đồng thời cam kết chất lượng lô
hàng hóa nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật………. và tiêu chuẩn công bố áp
dụng ................................................................................................
(TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA)
Vào
sổ đăng ký: Số…..……./
........, ngày ...... tháng ... năm .......
(Đại diện Cơ quan kiểm tra ký tên, đóng dấu)
|
........,
ngày ..... tháng ..... năm ........
(NGƯỜI
NHẬP KHẨU)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........./TB-………
|
........,
ngày ...... tháng ..... năm .......
|
THÔNG BÁO
Kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu
Số TT
|
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cửa khẩu khẩu nhập:
................................................................................................
- Thời gian nhập
khẩu: ................................................................................................
- Thuộc lô hàng có
các chứng từ sau:
+ Hợp đồng số:
...........................................................................................................
+ Danh mục hàng hóa
số:
...........................................................................................
+ Hóa đơn số:
.............................................................................................................
+ Vận đơn số:
.............................................................................................................
+ Tờ khai hàng nhập
khẩu số:
....................................................................................
+ Giấy chứng nhận
xuất xứ số (C/O): ........................................................................
+ Giấy chứng nhận lưu
hành tự do CFS
- Người nhập khẩu:
.....................................................................................................
- Giấy đăng ký kiểm
tra số: ……………………...….. ngày ..… tháng ….. năm .….
- Căn cứ kiểm tra:
+ Tiêu chuẩn công bố
áp dụng:
..................................................................................
+ Quy chuẩn kỹ thuật:
................................................................................................
+ Quy định khác:
........................................................................................................
- Giấy chứng nhận hợp
quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số: ………….…
do tổ chức ……………… cấp ngày: … / … / …… tại:
.....................................................................................................................................
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Ghi một trong các nội
dung:
Đáp ứng yêu cầu chất
lượng hàng hóa nhập khẩu
Hoặc Không đáp ứng
yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do và các yêu cầu khác nếu có
Hoặc Lô hàng không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
Hoặc Lô hàng đề nghị
đánh giá sự phù hợp lại tại …............................................….
Hoặc Lô hàng chờ CQKT
tiến hành lấy mẫu và thử nghiệm.
Nơi nhận:
-
Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu ...;
- Lưu: VT, (Viết tắt tên CQKT).
|
CƠ
QUAN KIỂM TRA
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP KHẨU
NK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......................
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẬP
KHẨU
Tên thiết bị:
.................................................... Nhãn hiệu:
................................
Tình trạng thiết bị:
......................................... Năm sản xuất:
..........................
Hãng, nước sản xuất:
.....................................................................................................
Tổ chức/cá nhân nhập
khẩu:
..........................................................................................
Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Số tờ khai hàng nhập
khẩu:
...........................................................................................
Ngày kiểm tra: ...................................
Nơi kiểm tra: .........................................
Số đăng ký kiểm tra:
......................... Số báo cáo kiểm tra: ................................
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ BẢN
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
thử và kiểm tra:
Thiết bị đã được kiểm
tra và đạt chất lượng, an toàn kỹ thuật thiết bị nhập khẩu theo các quy định
hiện hành./.
|
.........,ngày ....... tháng ....... năm .........
CƠ QUAN KIỂM TRA
|
Giấy chứng nhận này
bị mất hiệu lực nếu chất lượng của thiết bị đã kiểm tra bị hư hỏng do vận
chuyển, bảo quản, bốc xếp.
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU BẢNG KÊ TỔNG
THÀNH, BỘ PHẬN CHÍNH DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT, HOÁN CẢI THIẾT BỊ
BẢNG KÊ TỔNG THÀNH, BỘ PHẬN CHÍNH DÙNG ĐỂ SẢN
XUẤT, HOÁN CẢI THIẾT BỊ
Tên Thiết bị: Số
thẩm định thiết kế thiết bị:
STT
|
Tên tổng thành, bộ phận
|
Nhãn hiệu, mác
|
Nguồn gốc
|
Nơi sản xuất
|
Ghi chú
|
|
|
Tự sản xuất
|
Trong nước
|
Nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết các
tổng thành, bộ phận trên đạt yêu cầu về chất lượng và có nguồn gốc như bảng kê.
|
..........,
ngày ....... tháng ...... năm ......
Cơ sở sản xuất
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG
AN TOÀN KỸ THUẬT THIẾT BỊ SẢN XUẤT, HOÁN CẢI
SX-HC
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT
THIẾT BỊ SẢN XUẤT, HOÁN CẢI
Tên thiết bị:
................................................... Nhãn hiệu:
................................................
Cơ sở sản xuất, hoán
cải: .............................. Nơi kiểm tra:
............................................
Số báo cáo kiểm tra:
...........................................................................................................
Số thẩm định thiết
kế:
.........................................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CƠ BẢN
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
thử, kiểm tra:
.........................................................................
Thiết bị đã được kiểm
tra và đạt chất lượng an toàn kỹ thuật theo các quy định hiện hành.
Được đóng dấu ấn chỉ
và số kiểm tra có ký hiệu như sau:
.........................................................................................................................................
|
...........,
ngày ....... tháng ........ năm .......
CƠ
QUAN KIỂM TRA
|
Giấy chứng nhận này
bị mất hiệu lực nếu chất lượng của thiết bị đã kiểm tra bị hư hỏng do vận
chuyển, bảo quản, bốc xếp …
PHỤ LỤC VIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ TEM KIỂM
ĐỊNH
(MẶT TRƯỚC)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH
No: (Số seri) ..............
|
(MẶT SAU)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH
Địa chỉ: ………………
Điện thoại: ……………….. Số đăng ký chứng
nhận:...(1)...
I.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ DỤNG
Tên tổ
chức, cá nhân sử dụng:
……………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………...
II.
ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
Tên đối
tượng kiểm định: ………………………………………………………
Mã
hiệu: ………………………………………Số chế tạo: ……………………
Nhà sản
xuất/nước sản xuất: ……………………………………………............
Năm chế
tạo: ..............
Đặc
tính, thông số kỹ thuật:
…………...………………………………………………………………..............
…………...………………………………………………………………..............
…………...………………………………………………………………..............
Địa điểm
lắp đặt: .............………………………………………………………
Đã được
kiểm định ………………… (lần đầu, định kỳ, bất thường) đạt yêu cầu theo biên bản
kiểm định số …... ngày ….. tháng ... năm …..(*)
Tem
kiểm định số: ……………………………………….
Giấy
chứng nhận kết quả kiểm định có hiệu lực đến ngày: ……………………
|
……,
ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(*)
Với điều kiện tổ chức, cá nhân sử dụng phải tuân thủ các quy định về sử dụng
và bảo quản tại quy chuẩn kỹ thuật và quy định của nhà sản xuất
|
(Giấy chứng nhận có kích
thước khổ A5)
(1) Số đăng ký chứng nhận
của Tổ chức kiểm định do cơ quan có thẩm quyền cấp.
TEM KIỂM ĐỊNH
Chú thích:
1. Ngày
kiểm định: ghi ngày, tháng, năm kiểm định (ví dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2023).
2. Có
hiệu lực đến ngày: ghi ngày, tháng, năm hết hiệu lực của tem kiểm định (ví
dụ: ngày 01 tháng 05 năm 2024).
3. Số
seri: là các số tự nhiên kế tiếp nhau để quản lý và theo dõi, số màu đỏ.
|
4. Nền
tem màu vàng, viền màu xanh, có chi tiết, hoa văn có thể do đơn vị kiểm định
tự chọn).
5. Màu
chữ: “Tên đơn vị kiểm định”: màu đỏ; các chữ còn lại: màu đen.
6. Kích
thước của tem:
- B =
5/6 A;
- C =
1/5 B.
|
PHỤ LỤC IX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Kính gửi:
..........................................................................................................
.
Tổ chức/Cá nhân: ...............................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Điện thoại:
......................................Fax:
...........................................................
Đề nghị thẩm định
thiết kế thiết bị: ...................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Số lượng sản xuất:
..............................................................................................
Nơi sản
xuất:.......................................................................................................
Giá thiết kế thiết
bị:
............................................................................................
|
...........,
ngày ...... tháng ....... năm .......
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN
|
PHỤ LỤC X
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BGTVT
ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM
TRA, KIỂM ĐỊNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA, KIỂM ĐỊNH (*)
Kính gửi: ..............................................................................................................
Tổ chức/Cá nhân:
..............................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Điện thoại:
......................... Fax:
........................................................................
Đề nghị kiểm tra/kiểm
định thiết bị (*): ..............................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................
Thời gian và địa điểm
kiểm tra/kiểm định dự kiến (*):
.......................................
|
...........,
ngày ........ tháng ........ năm ........
TỔ CHỨC / CÁ NHÂN
|
(*) Gạch bỏ nếu không phù
hợp.