Thông tư 96/1997/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 96/1997/TT-BTC |
Ngày ban hành | 31/12/1997 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/1998 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Mộng Giao |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/1997/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 1997 |
Căn cứ Điều 28, Điều 29 Nghị
định số 68/CP ngày 1-11-1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 276/CT ngày 28-7-1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Thủ tướng Chính phủ) về việc thống nhất quản lý các loại phí và lệ phí;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng
sản như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài được phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 68/CP ngày 1/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật khoáng sản phải nộp các loại lệ phí sau đây:
a. Lệ phí cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản (dưới đây gọi chung là giấy phép hoạt động khoáng sản).
b. Lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản đối với giấy phép được cấp có thời hạn từ 12 tháng trở lên.
2. Mức thu:
a. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định như sau:
TT |
Loại giấy phép |
Đơn vị tính |
Cấp mới |
Cấp lại (Gia hạn, đổi, nhượng thừa kế) |
I |
Khảo sát |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cá nhân trong nước |
1000 đồng |
500 |
250 |
2 |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài. |
USD |
300 |
150 |
II |
Thăm dò |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cá nhân trong nước |
1000 đồng |
2.000 |
1.000 |
2 |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài. |
USD |
1.000 |
500 |
III |
Khai thác |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cá nhân trong nước |
1000 đồng |
4.000 |
2.000 |
2 |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài |
USD |
2.000 |
1.000 |
3 |
Khai thác tận thu |
|
|
|
|
- Tổ chức |
1000 đồng |
1.000 |
500 |
|
- Cá nhân |
1000 đồng |
50 |
20 |
IV |
Chế biến |
|
|
|
1 |
Tổ chức, cá nhân trong nước |
1000 đồng |
2.000 |
1.000 |
2 |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài. |
USD |
1.000 |
500 |
Đối với việc cấp lại giấy phép trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế thì người được chuyển nhượng, được thừa kế phải nộp lệ phí.
b. Mức thu lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản đối với các giấy phép có thời hạn từ 12 tháng trở lên quy định như sau:
TT |
Năm |
Tổ chức, cá nhân trong nước (Đồng/km2/năm) |
Tổ chức, cá nhân nước ngoài (USD/km2/năm) |
1 |
Năm thứ nhất |
200.000 |
20 |
2 |
Năm thứ hai |
300.000 |
30 |
3 |
Năm thứ ba |
400.000 |
40 |
4 |
Năm thứ tư trở đi |
500.000 |
50 |
Số tiền lệ phí độc quyền thăm dò phải nộp đối với mỗi giấy phép tính theo diện tích và thời gian ghi trên giấy phép. Để đơn giản khi tính thu lệ phí, đối với giấy phép có thời hạn trên một năm được xác định như sau:
- Giấy phép có thời hạn 12 tháng thì tính theo mức thu của năm thứ nhất.
- Giấy phép có thời hạn trên 12 tháng nhưng dưới 24 tháng thì:
+ 12 tháng đầu tính theo mức thu của năm thứ nhất
+ Các tháng còn lại tính theo mức thu của năm thứ 2, nhưng nếu giấy phép có thời hạn dưới 18 tháng (còn lại 6 tháng trở xuống) tính bằng 1/2 mức thu cả năm, giấy phép có thời hạn trên 18 tháng (còn lại trên 6 tháng) thì tính bằng mức thu cả năm, tương ứng với diện tích ghi trên giấy phép.
Ví dụ: Công ty A (trong nước) được cấp giấy phép độc quyền thăm dò khoáng sản, diện tích 3,5 km2, thời hạn 18 tháng. Số tiền lệ phí phải nộp được xác định như sau:
+ Số lệ phí phải nộp năm đầu: 200.000 x 3,5 km2 = 700.000 đồng
+ Số lệ phí phải nộp năm thứ 2 (6 tháng được tính bằng 1/2 mức thu của năm thứ 2): 300.000 x 3,5 km2
2
Tổng số lệ phí Công ty A phải nộp cho giấy phép trên sẽ là 1.225.000 đồng (700.000 + 525.000)
Trường hợp giấy phép độc quyền thăm dò, thời hạn hoạt động dưới 12 tháng, nhưng sau đó đề nghị và được gia hạn, tổng cộng thời hạn giấy phép (cấp mới và gia hạn) đủ 12 tháng trở lên thì phải nộp lệ phí theo mức thu quy định trên đây.
c. Ngoài mức thu quy định trên đây, cơ quan cấp giấy phép hoạt động khoáng sản không được thu thêm bất cứ khoản thu phí, lệ phí nào khác đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
d. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng "Đồng" Việt Nam, đối với mức thu quy định bằng Đô la Mỹ (USD) thì quy đổi theo tỷ lệ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu lệ phí. Trường hợp đối tượng nộp có nhu cầu được nộp bằng ngoại tệ thì được thu bằng Đô La Mỹ theo mức thu quy định.