BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/2019/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 10 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ ĐIỀU TRA, THU THẬP THÔNG TIN XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước để điều tra, thu thập
thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường để đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều tra, thu thập thông
tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có chức năng,
nhiệm vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin
xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều tra, thu
thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất là kết quả tổng hợp
của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
là các nội dung, yêu cầu mà đối tượng cung ứng dịch vụ phải đáp ứng để thỏa mãn
mong muốn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ.
3. Chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
là mức độ yêu cầu và điều kiện về một khía cạnh cụ thể của tiêu chí đánh giá.
4. Sản phẩm của quá trình cung cấp dịch vụ công điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất gồm: Tài liệu
thu thập liên quan, hệ thống phiếu điều tra, báo cáo về tình hình và kết quả điều
tra giá đất thị trường các cấp.
Chương II
TIÊU CHÍ, CHỈ SỐ ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG VỀ ĐIỀU TRA THU THẬP THÔNG TIN XÂY DỰNG, ĐIỀU
CHỈNH KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 4. Tiêu chí đánh giá
1. Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký
kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều
chỉnh khung giá các loại đất.
2. Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật phục
vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại
đất.
3. Tiêu chí 3: Nhân lực thực hiện hoạt động điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
4. Tiêu chí 4: Tuân thủ quy trình kỹ thuật, định mức
kinh tế-kỹ thuật về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá
các loại đất.
5. Tiêu chí 5: Thông tin, dữ liệu điều tra.
6. Tiêu chí 6: Thái độ phục vụ trong quá trình điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
7. Tiêu chí 7: Sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu
thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Điều 5. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 1
1. Chỉ số đánh giá:
a) Thành lập theo quy định của pháp luật, có chức
năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều
chỉnh khung giá các loại đất;
b) Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập
thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ
chức; giấy phép, đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập
thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất được xác nhận bằng hồ sơ
năng lực của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 2
1. Chỉ số đánh giá:
a) Hệ thống máy móc, thiết bị, công cụ phục vụ điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
b) Nhà, công trình xây dựng, các thiết bị, phương
tiện phụ trợ phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Báo cáo thống kê tài sản hàng năm của tổ chức
cung cấp dịch vụ; hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, nhà làm việc, phương tiện phụ
trợ phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung
giá các loại đất;
b) Định mức kinh tế kỹ thuật trang thiết bị đối với
từng nội dung công việc điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung
giá các loại đất;
c) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự
án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất
tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 3
1. Chỉ số đánh giá:
a) Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều tra,
thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
b) Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng lao
động (nếu có) của tổ chức cung ứng dịch vụ;
b) Định mức kinh tế kỹ thuật về công lao động điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
c) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự
án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất
tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 4
1. Chỉ số đánh giá:
a) Tuân thủ quy trình kỹ thuật điều tra, thu thập
thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
b) Tuân thủ định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra, thu
thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quy trình xây dựng, điều
chỉnh khung giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT);
b) Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây
dựng, điều chỉnh khung giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT);
c) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự
án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất
tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 5
1. Chỉ số đánh giá:
a) Danh mục các loại thông tin theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;
b) Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin dữ liệu,
tài liệu thu thập, điều tra liên quan tới xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại
đất;
c) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;
d) Đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật dữ liệu theo
quy định trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Danh mục thông tin như Điều 7
Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT với số lượng theo quy định tại điểm
b, c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;
b) Thông tin, dữ liệu thu thập trong quá trình điều
tra (ghi rõ nguồn gốc), báo cáo tình hình xử lý thông tin điều tra của tổ chức
cung ứng dịch vụ;
c) Việc bảo quản, sao lưu thông tin, dữ liệu, số liệu
điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ;
d) Các quy định về bảo mật dữ liệu trong quá trình điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 6
1. Chỉ số đánh giá:
a) Báo cáo kịp thời các diễn biến trong quá trình
thực hiện dịch vụ; sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng;
b) Tự kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, thu thập
thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất của tổ chức cung ứng dịch
vụ.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Báo cáo định kỳ, đột xuất của tổ chức cung ứng dịch
vụ;
b) Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ
quan đặt hàng, hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản lý, các văn bản liên quan
khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu có);
c) Kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động điều
tra của tổ chức cung ứng dịch vụ; biên bản hoặc tài liệu, chứng cứ ghi nhận việc
tự kiểm tra, giám sát của tổ chức cung ứng dịch vụ.
Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh
giá Tiêu chí 7
1. Chỉ số đánh giá:
a) Chất lượng sản phẩm;
b) Số lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện.
2. Căn cứ đánh giá:
a) Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có) Dự
án điều tra, xây dựng khung giá các loại đất làm căn cứ để xây dựng bảng giá đất
tại các địa phương và thuyết minh Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu đánh giá của cơ
quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
c) Báo cáo thống kê, giao nộp sản phẩm của tổ chức
cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá
các loại đất đã được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
Điều 12. Đánh giá chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung
giá các loại đất
1. Việc đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
theo phương thức chấm điểm. Thang điểm đánh giá là 100. Thang điểm đánh giá được
xác định cụ thể đối với từng chỉ số đánh giá trong tiêu chí quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và thể hiện chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá
theo 4 mức:
a) Tốt: Khi tổng số điểm đạt từ 80 điểm trở lên,
trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều
11 Thông tư này đạt từ 18 điểm trở lên;
b) Khá: Khi tổng số điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 80
điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều
11 Thông tư này đạt từ 15 điểm trở lên;
c) Đạt: Khi tổng số điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70
điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều
11 Thông tư này đạt từ 12 điểm trở lên;
d) Không đạt: Khi tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm, hoặc
tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông
tư này nhỏ hơn 12 điểm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 12 năm 2019.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai và kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi
trường để nghiên cứu, xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lưu: VT, PC, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ
LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Tiêu chí, chỉ số
|
Điểm đánh giá
(Tối đa 100 điểm)
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
I
|
Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký
kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng,
điều chỉnh khung giá các loại đất
|
5
|
1. Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức; giấy phép, đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ.
2. Hồ sơ năng lực của tổ chức cung ứng dịch vụ.
|
1
|
Thành lập theo quy định của pháp luật, có chức
năng nhiệm vụ về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá
các loại đất
|
2
|
|
Có
|
2
|
Không
|
0
|
2
|
Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập
thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất (Số lượng kỳ thực hiện
cung ứng dịch vụ - chủ trì hoặc phối hợp)
|
3
|
|
Chủ trì trên 2 kỳ
|
3
|
Phối hợp trên 2 kỳ
|
2
|
Chủ trì hoặc phối hợp nhỏ hơn 2 kỳ
|
0
|
II
|
Tiêu chí 2: Cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật
phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá
các loại đất
|
10
|
1. Báo cáo thống kê tài sản hàng năm của tổ chức
cung cấp dịch vụ; hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, nhà làm việc, phương tiện
phụ trợ phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất.
2. Danh mục máy móc thiết bị, nhà làm việc,
phương tiện phụ trợ của tổ chức cung ứng dịch vụ so với định mức thiết bị đã
ban hành tại Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT.
3. Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có)
kèm Thuyết minh Dự án đã được phê duyệt.
|
3
|
Hệ thống máy móc, thiết bị, công cụ phục vụ điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
6
|
|
Đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định trong định mức
kinh tế-kỹ thuật
|
6
|
Đáp ứng được trên 70% yêu cầu
|
2
|
Không đáp ứng yêu cầu
|
0
|
4
|
Nhà, công trình xây dựng, các thiết bị, phương
tiện phụ trợ phục vụ hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất
|
4
|
|
Đáp ứng đủ yêu cầu theo quy định trong định mức
kinh tế-kỹ thuật
|
4
|
Đáp ứng được trên 70% yêu cầu
|
2
|
Không đáp ứng yêu cầu
|
0
|
III
|
Tiêu chí 3: Nhân lực thực hiện hoạt động điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
12
|
1. Số liệu thống kê, hồ sơ nhân sự và hợp đồng
lao động (nếu có) của tổ chức cung ứng dịch vụ.
2. Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT.
3. Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có)
kèm Thuyết minh Dự án đã được phê duyệt.
|
5
|
Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
5
|
|
Hoàn toàn đủ đáp ứng quy định trong định mức kinh
tế, kỹ thuật
|
5
|
Không đủ đáp ứng
|
1
|
6
|
Chất lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
7
|
|
Có chuyên môn ngạch bậc đủ đáp ứng quy định trong
định mức kinh tế, kỹ thuật
|
7
|
Không đủ đáp ứng
|
2
|
IV
|
Tiêu chí 4: Tuân thủ quy trình kỹ thuật, định
mức kinh tế - kỹ thuật về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất
|
18
|
1. Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT.
2. Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT.
3. Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có)
kèm Thuyết minh Dự án đã được phê duyệt.
|
7
|
Tuân thủ quy trình kỹ thuật về điều tra, thu
thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
10
|
|
Tuân thủ đúng, đầy đủ các bước trong quy trình kỹ
thuật về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại
đất
|
10
|
Không tuân thủ đầy đủ quy trình kỹ thuật về điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
3
|
8
|
Tuân thủ định mức kinh tế - kỹ thuật về điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất trong việc
lập dự toán nhiệm vụ
|
8
|
|
Tuân thủ đúng, đầy đủ định mức kinh tế - kỹ thuật
trong việc lập dự toán nhiệm vụ
|
8
|
Không tuân thủ đầy đủ định mức kinh tế - kỹ thuật
trong việc lập dự toán nhiệm vụ
|
2
|
V
|
Tiêu chí 5: Thông tin, dữ liệu điều tra
|
20
|
1. Danh mục thông tin như Điều 7 với số lượng
theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 69/2017/TT- BTNMT.
2. Thông tin, dữ liệu thu thập trong quá trình điều
tra (ghi rõ nguồn gốc), báo cáo tình hình xử lý thông tin điều tra của tổ chức
cung ứng dịch vụ.
3. Quy định về bảo quản, sao lưu thông tin, dữ liệu,
số liệu điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ.
4. Các quy định về bảo mật dữ liệu trong quá
trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
|
9
|
Danh mục các loại thông tin theo quy định tại Điều
7 Thông tư số 69/2017/TT- BTNMT
|
5
|
|
Thu thập đầy đủ 100% số lượng được phê duyệt
|
5
|
Thu thập được từ 70% so với số lượng được phê duyệt
|
2
|
Thu thập được nhỏ hơn 70% so với số lượng được
phê duyệt
|
0
|
10
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý thông tin dữ liệu,
tài liệu thu thập, điều tra liên quan tới xây dựng, điều chỉnh khung giá các
loại đất
|
5
|
|
100% dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra được
phân tích, xử lý
|
5
|
Từ 70% trở lên dữ liệu, tài liệu thu thập, điều
tra được phân tích, xử lý
|
3
|
Nhỏ hơn 70% dữ liệu, tài liệu thu thập, điều tra
được phân tích, xử lý
|
0
|
11
|
Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu, đầu vào
|
5
|
|
100% tài liệu, số liệu thu thập có nguồn gốc rõ
ràng, xác thực
|
5
|
Tài liệu, số liệu thu thập có nguồn gốc rõ ràng,
xác thực từ 70% trở lên
|
3
|
Nguồn gốc tài liệu, số liệu thu thập không đầy đủ,
rõ ràng (<70%)
|
0
|
12
|
Đảm bảo an toàn dữ liệu, bảo mật dữ liệu theo
quy định trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh
khung giá các loại đất
|
5
|
|
Đảm bảo an toàn dữ liệu
|
5
|
Không đảm bảo an toàn dữ liệu
|
0
|
VI
|
Tiêu chí 6: Thái độ phục vụ trong quá trình điều
tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
15
|
1. Báo cáo định kỳ, đột xuất của tổ chức cung ứng
dịch vụ.
2. Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ
quan đặt hàng; hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản lý; các văn bản liên
quan khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu có).
3. Kế hoạch tự kiểm tra, giám sát hoạt động điều
tra của tổ chức cung ứng dịch vụ; biên bản hoặc tài liệu, chứng cứ ghi nhận
việc tự kiểm tra, giám sát của tổ chức cung ứng dịch vụ.
|
13
|
Báo cáo kịp thời các diễn biến trong quá trình
thực hiện dịch vụ; sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng
|
8
|
|
Báo cáo kịp thời, đúng tiến độ, đáp ứng 100% yêu
cầu của đơn vị đặt hàng
|
8
|
Báo cáo chưa kịp thời, đúng tiến độ, đáp ứng từ
60% yêu cầu của đơn vị đặt hàng
|
4
|
Không kịp thời, đúng tiến độ - đáp ứng dưới 60%
yêu cầu của đơn vị đặt hàng
|
0
|
14
|
Tự kiểm tra, giám sát quá trình điều tra, thu
thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất của tổ chức cung ứng
dịch vụ
|
7
|
|
Tổ chức cung ứng dịch vụ đã thực hiện giám sát,
đôn đốc tiến độ thường xuyên, đầy đủ
|
7
|
Tổ chức cung ứng dịch vụ có thực hiện giám sát,
đôn đốc tiến độ nhưng chưa đầy đủ (thiếu 1 trong các loại tài liệu kiểm chứng)
|
2
|
Tổ chức cung ứng dịch vụ không thực hiện giám
sát, đôn đốc tiến độ
|
0
|
VII
|
Tiêu chí 7: Sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu
thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất
|
20
|
1. Quyết định phê duyệt (và điều chỉnh nếu có)
kèm thuyết minh Dự án đã được phê duyệt
2. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu đánh giá của cơ
quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Báo cáo thống kê, giao nộp sản phẩm của tổ chức
cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá
các loại đất đã được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.
|
15
|
Chất lượng sản phẩm
|
10
|
|
Tốt
|
10
|
Khá
|
7
|
Đạt
|
5
|
Không đạt
|
0
|
16
|
Số lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện
|
10
|
|
Đầy đủ 100% và đúng tiến độ
|
10
|
Đầy đủ 100% và không đúng tiến độ
|
7
|
Số lượng đạt trên 70% và đúng tiến độ
|
5
|
Số lượng đạt trên 70% và không đúng tiến độ
|
1
|
Số lượng nhỏ hơn 70%
|
0
|
|
Tổng số
|
100
|
|