Thông tư 16/2019/TT-BNNPTNT hướng dẫn Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 16/2019/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 01/11/2019
Ngày có hiệu lực 18/12/2019
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Trần Thanh Nam
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2019/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2019

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 109/2018/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 8 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;

Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

Căn cứ Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ (sau đây gọi là Nghị định số 109/2018/NĐ-CP) gồm các nội dung sau:

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cấp số đăng ký của Tổ chức chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.

2. Đánh giá để cấp và giám sát sau khi cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về nông nghiệp hữu cơ của Tổ chức chứng nhận.

3. Quy định về lấy mẫu và thử nghiệm mẫu sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.

4. Kiểm tra chất lượng, thu hồi và xử lý sản phẩm nông nghiệp hữu cơ không đảm bảo chất lượng thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ trên lãnh thổ Việt Nam.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ để cấp, cấp lại, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ

1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chịu trách nhiệm chủ trì thẩm định để cấp, cấp lại, cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động).

2. Tổ chức chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (sau đây gọi là Tổ chức chứng nhận) đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ thuộc một (01) lĩnh vực nộp hồ sơ tại cơ quan chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể như sau:

a) Tổng cục Thủy sản là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với lĩnh vực thủy sản.

b) Tổng cục Lâm nghiệp là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với lĩnh vực lâm nghiệp.

c) Cục Trồng trọt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với lĩnh vực trồng trọt.

d) Cục Chăn nuôi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với lĩnh vực chăn nuôi.

3. Tổ chức chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ từ hai (02) lĩnh vực trở lên, lựa chọn 01 cơ quan chuyên ngành trong lĩnh vực đăng ký hoạt động chứng nhận để nộp hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan để thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

[...]