Thông tư 15/2006/TT-BYT kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 15/2006/TT-BYT
Ngày ban hành 30/11/2006
Ngày có hiệu lực 04/01/2007
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trịnh Quân Huấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ

*******

Số:15/2006/TT-BYT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Hà Nội,ngày  30  tháng 11 năm 2006

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VIỆC KIỂM TRA VỆ SINH NƯỚC SẠCH,NƯỚC ĂN UỐNG VÀ NHÀ TIÊU HỘ GIA ĐÌNH

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1329/2002/BYT-QĐ ngày 18/4/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;
Căn cứ Quyết định số 08/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh đối với các loại nhà tiêu;
Bộ Y tế hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình như sau:

I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Đối tượng kiểm tra

Thông tư này hướng dẫn về việc kiểm tra vệ sinh nước sạch, nước ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình bao gồm: chế độ kiểm tra, nội dung kiểm tra và chế độ thông tin, báo cáo về vệ sinh nước sạch, nước ăn uống và nhà tiêu hộ gia đình.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tham gia cung cấp hoặc sử dụng nước sạch, nước ăn uống và các hộ gia đình sử dụng nhà tiêu.

II. CHẾ ĐỘ KIỂM TRA

1. Kiểm tra định kỳ

1.1. Kiểm tra định kỳ hàng tháng đối với các nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung cho cụm dân cư từ 500 người trở lên.

1.2. Kiểm tra định kỳ 6 tháng một lần đối với:

a) Các trạm cấp nước tập trung cho cụm dân cư dưới 500 người;

b) Các hình thức cấp nước hộ gia đình;

c) Nhà tiêu hộ gia đình.

2. Kiểm tra đột xuất

Kiểm tra đột xuất được thực hiện trong những trường hợp sau:

2.1. Khi bắt đầu khai thác, sử dụng nguồn nước;

2.2. Khi nguồn nước được khai thác có nguy cơ ô nhiễm;

2.3. Khi có yêu cầu của các cơ quan chức năng.

3. Phạm vi kiểm tra và lấy mẫu xét nghiệm

3.1. Kiểm tra định kỳ:

a) Kiểm tra tình trạng vệ sinh chung 100% số nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung, các hình thức cấp nước hộ gia đình và nhà tiêu hộ gia đình trên địa bàn;

b) Lấy mẫu nước làm xét nghiệm 100% số nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung. Tỷ lệ lấy mẫu nước làm xét nghiệm đối với các hình thức cấp nước hộ gia đình dựa vào kế hoạch và điều kiện thực tế của từng địa phương.

3.2. Kiểm tra đột xuất:

Kiểm tra tình trạng vệ sinh chung và lấy mẫu nước làm xét nghiệm của nhà máy nước, trạm cấp nước tập trung hoặc các hình thức cấp nước hộ gia đình được kiểm tra.

4. Thẩm quyền kiểm tra: Theo quy định tại các khoản 2, 4, 6, 7 và 8 phần V của Thông tư này.

III. NỘI DUNG KIỂM TRA VỆ SINH NƯỚC SẠCH, NƯỚC ĂN UỐNG VÀ NHÀ TIÊU HỘ GIA ĐÌNH

[...]