Thông tư 13/2023/TT-BLĐTBXH Định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của 20 ngành, nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu | 13/2023/TT-BLĐTBXH |
Ngày ban hành | 29/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 14/02/2024 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Người ký | Lê Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 20 ngành, nghề.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng của 20 ngành, nghề gồm:
STT |
Tên ngành, nghề |
Trình độ trung cấp |
Trình độ cao đẳng |
1 |
Đồ họa |
Phụ lục 1a |
Phụ lục 1b |
2 |
Tin học ứng dụng |
Phụ lục 2a |
Phụ lục 2b |
3 |
Công nghệ hoá nhựa |
Phụ lục 3a |
Phụ lục 3b |
4 |
Sản xuất sản phẩm giặt tẩy |
Phụ lục 4a |
Phụ lục 4b |
5 |
Sản xuất gạch Granit |
Phụ lục 5a |
Phụ lục 5b |
6 |
Sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí |
Phụ lục 6a |
Phụ lục 6b |
7 |
Khoan khai thác mỏ |
Phụ lục 7a |
Phụ lục 7b |
8 |
Vận hành thiết bị mỏ hầm lò |
Phụ lục 8a |
Phụ lục 8b |
9 |
Kỹ thuật máy nông nghiệp |
Phụ lục 9a |
Phụ lục 9b |
10 |
Sửa chữa thiết bị hoá chất |
Phụ lục 10a |
Phụ lục 10b |
11 |
Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí |
Phụ lục 11a |
Phụ lục 11b |
12 |
Kỹ thuật truyền dẫn quang và vô tuyến |
Phụ lục 12a |
Phụ lục 12b |
13 |
Sửa chữa thiết bị tự động hoá |
Phụ lục 13a |
Phụ lục 13b |
14 |
Xử lý chất thải công nghiệp và y tế |
Phụ lục 14a |
Phụ lục 14b |
15 |
Xử lý chất thải trong sản xuất thép |
Phụ lục 15a |
Phụ lục 15b |
16 |
Xử lý chất thải trong sản xuất cao su |
Phụ lục 16a |
Phụ lục 16b |
17 |
Chăn nuôi - Thú y |
Phụ lục 17a |
Phụ lục 17b |
18 |
Quản lý và kinh doanh nông nghiệp |
Phụ lục 18a |
Phụ lục 18b |
19 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
Phụ lục 19a |
Phụ lục 19b |
20 |
Xử lý rác thải |
Phụ lục 20a |
Phụ lục 20b |
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 02 năm 2024.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với các ngành, nghề quy định tại Điều 1 Thông tư này và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT.BỘ
TRƯỞNG |