BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2011/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ GIAO NỘP, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, KHAI THÁC
TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN; QUY CHẾ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN ĐO CHUYÊN
NGÀNH KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng
thủy văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04
tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày
28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10
năm 1999;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05
tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI,
kỳ họp thứ nhất quy định danh sách các bộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 56/NQ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế giao
nộp, lưu trữ, bảo quản, khai thác tư liệu khí tượng thuỷ văn ban hành kèm theo Quyết
định số 614/QĐ/KTTV ngày 06 tháng 9 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng thuỷ văn:
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 21 của Quy chế như sau:
“Điều 21. Các cơ
quan, đơn vị, cá nhân…người Việt Nam có yêu cầu khai thác tư liệu khí tượng thủy
văn (gọi chung là người khai thác tư liệu) cần phải có các giấy tờ và thủ tục
sau:
1. Phục vụ tư liệu
trong trường hợp đặc biệt như khoản 3 Điều 20 của Quy chế này, người khai thác
tư liệu phải có chỉ thị bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
gửi cho đơn vị phục vụ việc khai thác tư liệu.
2. Đối tượng
khai thác tư liệu khí tượng thủy văn không thuộc trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 20 của Quy chế này phải có Phiếu yêu cầu phục vụ tư liệu theo mẫu; Hợp đồng
cung cấp tư liệu khí tượng thủy văn trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu về cung cấp
tư liệu.
a) Trường hợp tư
liệu độ tối mật:
Đối với người
khai thác tư liệu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ phải có
giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu do thủ trưởng Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ký và đóng dấu.
Đối với người khai
thác tư liệu thuộc thành phần khác phải có giấy giới thiệu và công văn xin khai
thác tư liệu do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ký và
đóng dấu.
Giấy giới thiệu
và công văn xin khai thác phải được Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt.
b) Trường hợp tư
liệu độ mật và bình thường:
Đối với người
khai thác tư liệu thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phải có
giấy giới thiệu và công văn xin khai thác tư liệu do thủ trưởng cơ quan trực
thuộc Bộ hoặc tương đương ký tên và đóng dấu.
Đối với người
khai thác tư liệu thuộc thành phần khác phải có giấy giới thiệu và công văn xin
khai thác tư liệu do Ủy ban nhân dân huyện, hoặc cấp tương đương ký và đóng dấu.
Giấy giới thiệu
và công văn xin khai thác tư liệu phải được thủ trưởng đơn vị phục vụ tư liệu
phê duyệt.”
2. Bổ sung Mẫu
Phiếu yêu cầu phục vụ tư liệu (Mẫu số 1 ban hành
kèm theo Thông tư này).
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản
lý chất lượng phương tiện đo chuyên ngành khí tượng thuỷ văn ban hành kèm theo Quyết
định số 136/QĐ/KTTV ngày 12 tháng 3 năm 1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí
tượng thủy văn.
1. Thay thế
Điều 4 của Quy chế bằng Điều 4 và Điều 4a như sau:
“Điều 4. Cơ quan
quản lý nhà nước chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn cấp ngành”:
1. Cục Khí tượng
Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ
văn theo các quy định tại văn bản này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Nội dung quản
lý nhà nước chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn:
a) Lập quy hoạch,
kế hoạch xây dựng và phát triển đo lường và PTĐ chuyên ngành KTTV trình Bộ trưởng
phê duyệt và tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch đó
sau khi được duyệt.
b) Xây dựng các
văn bản pháp quy về quản lý chất lượng PTĐ trình Bộ trưởng ban hành và tổ chức,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó.
c) Hướng dẫn, kiểm
tra việc tổ chức và quản lý hoạt động của cơ quan quản lý chất lượng PTĐ cấp cơ
sở.
d) Quản lý các
chuẩn và hệ chuẩn đơn vị đo lường Ngành và Quốc gia đã được uỷ quyền theo quy định
của cơ quan quản lý đo lường Nhà nước.
đ) Tổ chức, thực
hiện việc kiểm tra chất lượng các PTĐ trong toàn ngành.
Điều 4a. Cơ quan
quản lý nghiệp vụ chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn
1. Trung tâm Khí
tượng Thuỷ văn Quốc gia là đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ chất lượng
phương tiện đo khí tượng thuỷ văn, tổ chức thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn
các chuẩn và phương tiện đo khí tượng thuỷ văn.
2. Nội dung quản
lý nghiệp vụ chất lượng phương tiện đo khí tượng thuỷ văn:
a) Thực hiện việc
so chuẩn và kiểm định quốc tế các PTĐ khí tượng thuỷ văn theo quy định của Tổ
chức Khí tượng thế giới.
b) Thực hiện việc
kiểm định Nhà nước các PTĐ theo tiêu chuẩn Ngành và tiêu chuẩn Việt Nam theo thẩm
quyền.
c) Lựa chọn và tổ
chức thử nghiệm PTĐ mới, thẩm tra mẫu thiết kế chế tạo PTĐ trong nước để kiến
nghị Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng, nhập khẩu hoặc sản xuất.
d) Sử dụng các chuẩn
và hệ chuẩn đơn vị đo lường Ngành và Quốc gia đã được uỷ quyền theo quy định của
cơ quan quản lý đo lường Nhà nước.
đ. Kiểm tra,
đánh giá kết quả lắp đặt PTĐ mới trước khi đưa vào khai thác.”
2. Bổ sung
các mẫu sau:
a) Đơn đề nghị
xác nhận chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn (Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy xác nhận
chất lượng phương tiện đo khí tượng thủy văn (Mẫu số 3
ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Sổ giao nhận
phương tiện đo khí tượng thủy văn (Mẫu số 4 ban hành
kèm theo Thông tư này).
3. Thay cụm từ
“Tổng cục Khí tượng thủy văn” tại các điều 2, 3, 10, 13, 16, 17, 19 và Điều 20
của Quy chế bằng cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường”; thay cụm từ “Tổng cục
trưởng Tổng cục Khí tượng thủy văn” tại Điều 15, 19 và Điều 20 của Quy chế bằng
cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường”; thay cụm từ Tổng cục trưởng tại
Điều 5 của Quy chế bằng cụm từ “Bộ trưởng”; thay cụm từ “Tổng cục” tại Điều 17,
18 và Điều 19 của Quy chế bằng từ “Bộ”; thay cụm từ “Cục Mạng lưới và trang thiết
bị kỹ thuật KTTV” tại Điều 7 của Quy chế bằng cụm từ “Cục Khí tượng Thủy văn và
Biến đổi khí hậu”.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2011.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, xử lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ Đảng;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT,KTTVBĐKH, PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
MẪU SỐ 1
(Kèm
theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TRUNG TÂM TƯ LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
HYDROMETEOROLOGICAL
DATA CENTER
PHIẾU YÊU CẦU PHỤC VỤ TƯ LIỆU
1. Họ tên người
yêu cầu tư liệu (số liệu):..................................................
2. Cơ quan, đơn
vị:....................................................................................
3. Địa chỉ cơ
quan, đơn vị: .......................................................................
4. Giấy tờ kèm
theo (giấy giới thiệu, Công văn, vv):...............................
5. Nội dung yêu
cầu: Thực hiện theo Hợp đồng số..................................
6. Mục đích lấy số
liệu (ghi rõ để báo cáo, chuyên môn, dịch vụ, tư vấn):
..................................................................................................................
..................................................................................................................
7. Lệ phí nộp:............................................................................................
Hà
Nội, ngày .... tháng .... năm ....
Giám
đốc Trung tâm phê duyệt
(Ký tên)
|
Người
yêu cầu
|
MẪU SỐ 2
(Kèm
theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……..,
ngày ..… tháng ……. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Kính
gửi: Trung tâm Mạng lưới khí tượng thủy văn và môi trường
NHỮNG
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức,
cá nhân:
2. Cơ quan, đơn
vị:.................................................................................
3. Địa chỉ cơ
quan, đơn vị: .....................................................................
4. Giấy tờ
kèm theo (giấy giới thiệu, Công văn, vv):.............................
5. Giấy đăng ký
hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng (nếu có):
(Ghi rõ nội
dung hoạt động, cơ quan cấp giấy đăng ký hoạt động KTTV)
6. Số điện thoại
Fax: E-mail:
Thủ
trưởng đơn vị
(của cá nhân, tổ chức)
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 3
(Kèm
theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Trung
tâm
Khí tượng Thuỷ văn quốc gia
Trung tâm Mạng lưới
Khí tượng Thủy văn và Môi trường
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số:…………
Tên phương tiện đo:……………………………………………………..
Kiểu :
…………………………….……. Số :……………………...
Sản xuất tại:
……………………………. Năm: ………………….
Đặc trưng đo lường:
………………………………………..………….
………………………………………………………………...………….
Nơi sử dụng:
…………………………………….…………….………
Phương pháp kiểm
định: ………………………………………..
Người/Đơn vị sử
dụng: ………………………………….……………
……………………………………………………….……………………
Kết luận:
……………………………………….……………………….
Tem kiểm định số:
Có giá trị đến:
(*)
Kiểm
định viên
|
……..,
ngày tháng năm
TUQ.
Giám đốc
Trưởng phòng Máy và Kiểm định
|
(*) Với điều kiện
tôn trọng các nguyên tắc sử dụng và bảo quản
KẾT
QUẢ KIỂM ĐỊNH
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….………
…………………………………………………………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………………………………….…………
………………………………………………………………………………………………………….…………
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………….……………………………………………………………………………
……………………………………….……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….……
…………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………….……………………………………………………………………………
……………………………………….……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….……………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
Người
soát lại
(Checked by)
|
........,
ngày ......... tháng ....... năm....
(Date
of Verification)
Kiểm
định viên
(Verified by)
|
MẪU SỐ 4
(Kèm
theo Thông tư số /2011/TT-BTNMT ngày tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TRUNG TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
SỔ GIAO NHẬN
PHƯƠNG TIỆN ĐO
KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
TRUNG
TÂM KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA
PHẦN
KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN ĐO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
TT
|
Tên,
chủng loại phương tiện đo
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
nước
sản xuất
|
Số
ký hiệu máy
|
Thời
hạn sử dụng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(của cá nhân, tổ chức)
(Ký tên, đóng dấu)
Xác
nhận giao, nhận của cơ quan kiểm định
Tên
người giao nhận
(Ký tên, đóng dấu)