Thông tư 10-LN/SX-1971 hướng dẫn thi hành chỉ tiêu tạm thời về tỷ lệ thành khí gỗ xẻ kèm theo Quyết định 101-LN/QĐ-1971 do Tổng cục Lâm nghiệp ban hành

Số hiệu 10-LN/SX
Ngày ban hành 08/02/1971
Ngày có hiệu lực 08/02/1971
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Tổng cục Lâm nghiệp
Người ký Nguyễn Tạo
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
********

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 10-LN/SX

Hà Nội, ngày 08 tháng 2 năm 1971

 

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP SỐ 10-LN/SX NGÀY 8 THÁNG 2 NĂM 1971 HƯỚNG DẪN THI HÀNH BẢN CHỈ TIÊU TẠM THỜI VỀ TỶ LỆ THÀNH KHÍ GỖ XẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 101-LN/QĐ ngày 4-2-1971 của Tổng cục Lâm nghiệp)

- Tổng cục đã ban hành "Chỉ tiêu tạm thời về tỷ lệ thành khí gỗ xẻ", Quyết định số 101-LN/QĐ ngày 4-2-1971. Thông tư này hướng dẫn thi hành các điểm đã ghi trong chỉ tiêu.

Chương 1:

NỘI DUNG CỦA CHỈ TIÊU

Mục A: Nội dung về số lượng tỷ lệ.

Điểm 3: Kết cấu tỷ lệ chuẩn các cấp đường kính trong tổng số gỗ tròn tham gia xẻ, có chỉ số thành khí 62,5%, trong chỉ tiêu đã ghi:

- Gỗ tròn cỡ đường kính

25 cm - 34 cm = 35%

35 cm - 49 cm = 55%

50 cm trở lên = 10%

chỉ số tỷ lệ thành khí bình quân chuẩn là: 62,5%

Cộng: 100%

 

Nay nói rõ thêm:

- Tổng số gỗ tròn nhập kho xí nghiệp phân ra làm 3 cấp đường kính, kết cấu tỷ lệ về số lượng gỗ tròn thuộc từng cấp đường kính trên là ở dạng chuẩn, có chỉ số thành khí 62,5%, trong thực tế gỗ tròn nhập kho xí nghiệp, tỷ lệ trên có xê dịch lên xuống thì áp dụng công thức tính ở điểm 4 dưới đây (phương pháp tính tỷ lệ bình quân). Nếu sau khi tính cho ta kết quả về tỷ lệ thành khí gỗ xẻ tương ứng với giá trị bình quân thì được công nhận là đạt được nội dung này của chỉ tiêu.

Điểm 4: Phương pháp tính tỷ lệ bình quân trong chỉ tiêu đã ghi:

"Công thức tính tỷ lệ thành khí bình quân" này nói rõ thêm:

Công thức tính tỷ lệ bình quân trong chỉ tiêu đã ghi có dạng toán học tổng quát như sau:

X1, 2... n   x   Y1 2...n n

 

=  Z1, 2... n

 

 

 

Z1  +  Z2 ...  +  Zn  =  Z

 

 

X

 

 

 

Trong đó:

X1, 2... n là: tỷ lệ về số lượng gỗ tròn của từng cấp đường kính trong tổng số nguyên liệu.

Y1, 2... n là: tỷ lệ thành khí gỗ xẻ quy định cho từng cấp đường kính gỗ tròn.

Z1, 2... n là: tích số tỷ lệ thành khí bình quân của cấp đường kính ấy.

X là: tổng số lượng gỗ tròn tham gia xẻ.

 

[...]