BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 10/2012/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng
Tổng cục Môi
trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư
quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này hai (02) quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường:
1. QCVN 43:2012/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng trầm tích.
2. QCVN 44:2012/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển xa bờ.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 12 năm 2012.
Điều 3. Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ
tịch
nước;
.
- Văn phòng
Chính phủ;
- Toà
án nhân dân tối cao;
- Viện
Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung
ương của các đoàn thể;
- HĐND,
UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo; Cổng TTĐT của
Chính phủ;
- Các
đơn vị thuộc Bộ TN&MT,
- Website
của Bộ
TN&MT;
- Lưu:
VT, TCMT,
KHCN, PC, Th (230).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi
Cách Tuyến
|
QCVN 43
: 2012/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TRẦM TÍCH
National Technical Regulation on Sediment Quality
Lời nói đầu
QCVN 43:2012/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước biên soạn,
Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG
TRẦM TÍCH
National
Technical Regulation on Sediment Quality
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy
định giá trị giới hạn các thông số chất lượng trầm tích nước ngọt, nước mặn và
nước lợ.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng
để đánh giá, kiểm soát chất lượng trầm tích cho mục đích bảo vệ đời sống thủy
sinh.
1.2. Đối tượng áp
dụng:
Quy chuẩn này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan
đến chất lượng trầm tích.
1.3. Giải thích
thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trầm tích là các hạt vật chất, nằm ở độ sâu không
quá 15 cm tính từ bề mặt đáy của vực nước, các hạt có kích thước nhỏ hơn 2 mm
hoặc lọt qua rây có đường kính lỗ 2 mm (US #10 sieve).
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông
số chất lượng trầm tích được quy định tại Bảng dưới đây.
Bảng: Giá trị
giới hạn của các thông số trong trầm tích
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
(theo khối lượng khô)
|
Giá trị
giới hạn
|
Trầm
tích nước ngọt
|
Trầm
tích nước mặn, nước lợ
|
1
|
Asen (As)
|
mg/kg
|
17,0
|
41,6
|
2
|
Cadimi (Cd)
|
mg/kg
|
3,5
|
4,2
|
3
|
Chì (Pb)
|
mg/kg
|
91,3
|
112
|
4
|
Kẽm (Zn)
|
mg/kg
|
315
|
271
|
5
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/kg
|
0,5
|
0,7
|
6
|
Tổng Crôm
(Cr)
|
mg/kg
|
90
|
160
|
7
|
Đồng (Cu)
|
mg/kg
|
197
|
108
|
8
|
Tổng Hydrocacbon
|
mg/kg
|
100
|
100
|
9
|
Chlordane
|
mg/kg
|
8,9
|
4,8
|
10
|
DDD
|
mg/kg
|
8,5
|
7,8
|
11
|
DDE
|
mg/kg
|
6,8
|
374,0
|
12
|
DDT
|
mg/kg
|
4,8
|
4,8
|
13
|
Dieldrin
|
mg/kg
|
6,7
|
4,3
|
14
|
Endrin
|
mg/kg
|
62,4
|
62,4
|
15
|
Heptachlor epoxide
|
mg/kg
|
2,7
|
2,7
|
16
|
Lindan
|
mg/kg
|
1,4
|
1,0
|
17
|
Tổng Polyclobiphenyl (PCB)*
|
mg/kg
|
277
|
189
|
18
|
Dioxin và Furan
|
ng/kg TEQ
|
21,5
|
21,5
|
19
|
Các hợp chất Hydrocacbon thơm đa
vòng (PAH)
|
|
|
|
19.1
|
Acenaphthen
|
mg/kg
|
88,9
|
88,9
|
19.2
|
Acenaphthylen
|
mg/kg
|
128
|
128
|
19.3
|
Athracen
|
mg/kg
|
245
|
245
|
19.4
|
Benzo[a] anthracen
|
mg/kg
|
385
|
693
|
19.5
|
Benzo[e]pyren
|
mg/kg
|
782
|
763
|
19.6
|
Chryren
|
mg/kg
|
862
|
846
|
19.7
|
Dibenzo[a,h]anthracen
|
mg/kg
|
135
|
135
|
19.8
|
Fluroanthen
|
mg/kg
|
2355
|
1494
|
19.9
|
Fluoren
|
mg/kg
|
144
|
144
|
19.10
|
2-Methylnaphthalen
|
mg/kg
|
201
|
201
|
19.11
|
Naphthalen
|
mg/kg
|
391
|
391
|
19.12
|
Phenanthren
|
mg/kg
|
515
|
544
|
19.13
|
Pyren
|
mg/kg
|
875
|
1398
|
Chú thích:
(*) Tổng PCB: Tổng hàm lượng các PCB
28; 52; 101; 118; 138; 153; 180.
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để xác
định chất lượng trầm tích áp dụng theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc gia
sau đây:
- TCVN
6663 - 3:2000 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 13: Hướng dẫn lấy mẫu bùn
nước, bùn nước thải và bùn liên quan.
- TCVN
6663 - 15: 2004 - Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý
mẫu bùn và trầm tích.
3.2. Phương pháp xác
định giá trị các thông số chất lượng trầm tích thực hiện theo các tiêu chuẩn
quốc gia sau đây:
- TCVN
6649:2000
(ISO 11466:1995) Chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường
thủy.
- TCVN
6496:2009
- Chất lượng đất - Xác định crom, cadimi, coban, đồng, chì, mangan,
niken, kẽm trong dịch chiết đất bằng cường thủy. Các phương pháp phổ hấp thụ
nguyên tử ngọn lửa và không ngọn lửa.
- TCVN
8467:2010
(ISO 20280:2007) Chất lượng đất - Xác định asen, antimon vả selen trong
dịch chiết đất cường thủy bằng phương pháp phổ hấp thụ
nguyên tử theo kỹ thuật nhiệt điện hoặc tạo hydrua.
- TCVN 8882:
2011
(ISO 16772: 2004) Chất lượng đất - Xác định thủy ngân trong dịch chiết đất
cường thủy dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi - lạnh hoặc quang phổ hấp thụ
nguyên tử huỳnh quang hơi - lạnh.
- TCVN 8601: 2009 (ISO 10382:
2002) Chất lượng đất - Xác định hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ và polyclo
biphenyl - Phương pháp sắc ký khí với detector bẫy electron.
3.3. Chấp nhận các
phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác
tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và trong trường hợp
chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy
định trong Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản
lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp
các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.
QCVN
44: 2012/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC BIỀN XA BỜ
National Technical Regulation on
Off-Shore Water Quality
Lời nói đầu
QCVN 44:2012/BTNMT do Ban soạn thảo
quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa
học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 10/2012/TT-BTNMT
ngày
12 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG
NƯỚC BIỂN XA BỜ
National Technical Regutation
on Off-shore Water Quality
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy
định giá trị giới hạn các
thông số chất
lượng nước biển xa bờ.
1.1.2. Quy chuẩn này áp dụng để
đánh giá và kiểm soát chất lượng của
nước biển xa bờ, phục vụ mục đích bảo vệ môi trường biển.
1.1.3. Không áp dụng với
những vị trí cách bờ đảo,
các công trình khai
thác, thăm dò dầu khí
trong khoảng bán
kính nhỏ hơn hoặc bằng 1km.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến chất lượng nước
biển xa bờ.
1.3. Giải thích thuật
ngữ
Trong Quy chuẩn này, thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
Nước biển xa bờ là nước biển ở
vùng biển xa bờ. Vùng biển xa bờ được tính từ đường cách
bờ biển 44,25 km (tương đương 24 hải lý) đến giới hạn
ngoài của vùng biển Việt Nam.
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
Giá trị giới hạn của các thông số chất
lượng nước biển xa bờ được quy định tại Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1: Giá
trị giới hạn của các thông số trong nước biển xa bờ
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới
hạn
|
1
|
pH
|
|
7,5 - 8,5
|
2
|
Kẽm (Zn)
|
|
20
|
3
|
Asen(As)
|
|
5
|
4
|
Thủy ngân (Hg)
|
|
0,16
|
5
|
Cadimi (Cd)
|
|
1
|
6
|
Tổng Crôm
(Cr)
|
|
50
|
7
|
Đồng (Cu)
|
|
10
|
8
|
Chì (Pb)
|
|
5
|
9
|
Tributyl thiếc (TBT)
|
|
0,01
|
10
|
Cyanua (CN)
|
|
5
|
11
|
Tổng các hợp chất Hydrocacbon
thơm đa vòng (PAH) (*)
|
|
0,3
|
12
|
Tổng các Phenol
|
|
120
|
13
|
Tổng dầu mỡ khoáng
|
|
300
|
14
|
Các chất trừ sâu clo
hữu cơ, polyclobiphenyl (PCB) và clorobenzen (**)
|
|
Không phát
hiện
|
15
|
Tổng hoạt độ phóng xạ a
|
Becquerel/I
|
0,1
|
16
|
Tổng hoạt độ phóng xạ b
|
Becquerel/I
|
1,0
|
Ghi chú:
(*): Các chất PAH cần phân tích:
naphthalen, acenaphthylen, acenaphthen, fluoren,
phenanthren, athracen, fluroanthen, pyren, benzo[a] anthracen,
chryren, benzo[e]pyren, dibenzo[a,h]anthracen.
(**); Các chất và giới hạn phát hiện
của phương pháp phân tích theo TCVN 9241: 2012
(ISO 6468: 1996) Chất lượng nước - Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ,
polyclobiphenyl và clorobenzen - phương pháp sắc ký khí sau khi chiết lỏng -
lỏng.
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Lấy mẫu để
xác định chất lượng nước biển xa bờ áp dụng theo hướng dẫn của các Tiêu chuẩn
Quốc gia:
- TCVN
5998:1995
(ISO 5667-9:1987) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu
nước biển.
- TCVN
6663-3:2008
(ISO 5667-3:2003) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử
lý mẫu.
3.2. Phương pháp
phân tích xác định các thông số chất lượng nước biển xa bờ thực hiện
theo hướng dẫn của
các tiêu chuẩn quốc gia:
- TCVN 6492:2011 Chất lượng nước - Xác định pH.
- TCVN 6626:2000 Chất lượng nước - Xác định asen -
Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua);
- TCVN
7877:2008
(ISO 5666 -1999) Chất lượng nước - Xác định thủy ngân;
- TCVN
6193:1996
Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và chì. Phương pháp
trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa;
- TCVN
6222:2008
Chất lượng nước - Xác định crom - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử;
- TCVN
6665:2011
(ISO 11885:2007) Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc bằng phổ phát xạ
quang Plasma cặp cảm ứng (ICP-OES);
- TCVN 7723:
2007
(ISO 14403: 2003) Chất lượng nước - Xác định cyanua tổng số và cyanua tự do
bằng phân tích dòng chảy liên tục;
- TCVN
6199-1:1995
(ISO 8165/1:1992) Chất lượng nước - Xác định các phenol đơn hóa trị lựa chọn.
Phần 1: Phương pháp sắc ký khí sau khi làm giàu bằng chiết;
- TCVN
7875:2008
Nước - Xác định dầu và mỡ - Phương pháp chiếu hồng ngoại;
- TCVN 9241: 2012 (ISO 6468: 1996) Chất lượng nước -
Xác định thuốc trừ sâu clo hữu cơ, polyclobiphenyl và clorobenzen - phương pháp
sắc ký khí sau khi chiết lỏng - lỏng.
3.3. Chấp nhận các
phương pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính xác
tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn ở mục 3.2 và
trong trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia để phân tích các thông số quy định
trong Quy chuẩn này.
4. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
4.1. Cơ quan quản
lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này.
4.2. Trường hợp
các tiêu chuẩn quốc gia về phương pháp xác định viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn mới.