Thông tư 09/2004/TT-BGDĐT về hướng dẫn xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân và nhà giáo ưu tú lần thứ chín do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu | 09/2004/TT-BGDĐT |
Ngày ban hành | 31/03/2004 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Người ký | Nguyễn Minh Hiển |
Lĩnh vực | Giáo dục |
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2004/TT-BGD&ĐT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN NHÀ GIÁO ƯU TÚ LẦN THỨ CHÍN
Thi hành Pháp lệnh ngày 30/5/1985 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 52/HĐBT ngày 26/4/1986 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng được Quốc hội thông qua ngày 16/11/2003, trên cơ sở rút kinh nghiệm 8 đợt phong tặng danh hiệu vinh dự nhà giáo từ năm 1988 đến năm 2002, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú Trung ương, hướng dẫn việc xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú lần thứ 9 như sau:
1. Cô nuôi dạy trẻ, giáo viên mẫu giáo, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, giáo viên công tác tại trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
2. Giáo viên các trường dạy nghề, trường trung học chuyên nghiệp, giảng viên các trường cao đẳng, đại học, trường Đảng, đoàn thể và các trường, học viện, cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý trường học, học viện; chỉ đạo tại các cơ quan quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục.
Các đối tượng kể trên, nếu chưa có quyết định nghỉ hưu và đang là cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên cơ hữu tại các trường ngoài công lập thì cũng được xét như các đối tượng đang công tác tại các trường công lập. Đối với cán bộ, công chức, giáo viên, giảng viên đã có quyết định nghỉ hưu, dù đang công tác tại các trường, các cơ sở giáo dục khác cũng không nằm trong đối tượng bình xét.
A. Tiêu chuẩn Nhà giáo nhân dân:
a. Đạo đức:
Trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội; yêu nghề, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục; thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh; gương mẫu, mô phạm, thực sự là tấm gương sáng cho học sinh và đồng nghiệp noi theo.
b. Có tài năng sư phạm xuất sắc, có nhiều công lao lớn đối với sự nghiệp giáo dục của dân tộc. Cụ thể là:
- Có nhiều thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục.
- Trong công tác giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, có công phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, góp phần đào tạo nhân tài.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở thành trường học tiên tiến xuất sắc.
- Có nhiều sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học được ứng dụng rộng rãi trong công tác giảng dạy, giáo dục (hoặc quản lý giáo dục) được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước xếp hạng từ khá trở lên.
c. Ảnh hưởng của nhà giáo:
- Có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn và nghiên cứu khoa học.
- Có uy tín lớn và ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, được đồng nghiệp thừa nhận là nhà giáo mẫu mực, tiêu biểu; được học sinh và nhân dân kính trọng.
d. Thời gian trực tiếp giảng dạy ít nhất 20 năm.
Đối với những trường hợp đặc biệt, tiêu chuẩn về thời gian trực tiếp giảng dạy được vận dụng như sau:
- Được xem là đủ tiêu chuẩn về thời gian nếu có 15 năm giảng dạy ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy các ngành nghề nặng nhọc, độc hại, ngoài trời thì được giảm 3 năm.
- Cán bộ, công chức đang công tác ở các cơ quan quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục phải có ít nhất 15năm trực tiếp giảng dạy trong số 25 năm công tác trong ngành (thời gian làm cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy kiêm chức không được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy).
Để được xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân phải là nhà giáo đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú đủ thời gian từ 6 năm trở lên (từ năm 1998 về trước) và đạt cả 4 tiêu chuẩn của danh hiệu Nhà giáo nhân dân. Về tài năng sư phạm và công lao đối với sự nghiệp giáo dục trong thời gian từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến nay cần được xác định thể hiện rõ các yêu cầu sau:
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2004/TT-BGD&ĐT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2004 |
HƯỚNG DẪN XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN NHÀ GIÁO ƯU TÚ LẦN THỨ CHÍN
Thi hành Pháp lệnh ngày 30/5/1985 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 52/HĐBT ngày 26/4/1986 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng được Quốc hội thông qua ngày 16/11/2003, trên cơ sở rút kinh nghiệm 8 đợt phong tặng danh hiệu vinh dự nhà giáo từ năm 1988 đến năm 2002, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú Trung ương, hướng dẫn việc xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú lần thứ 9 như sau:
1. Cô nuôi dạy trẻ, giáo viên mẫu giáo, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông, giáo viên công tác tại trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp.
2. Giáo viên các trường dạy nghề, trường trung học chuyên nghiệp, giảng viên các trường cao đẳng, đại học, trường Đảng, đoàn thể và các trường, học viện, cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Cán bộ, công chức làm nhiệm vụ quản lý trường học, học viện; chỉ đạo tại các cơ quan quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục.
Các đối tượng kể trên, nếu chưa có quyết định nghỉ hưu và đang là cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên cơ hữu tại các trường ngoài công lập thì cũng được xét như các đối tượng đang công tác tại các trường công lập. Đối với cán bộ, công chức, giáo viên, giảng viên đã có quyết định nghỉ hưu, dù đang công tác tại các trường, các cơ sở giáo dục khác cũng không nằm trong đối tượng bình xét.
A. Tiêu chuẩn Nhà giáo nhân dân:
a. Đạo đức:
Trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội; yêu nghề, hết lòng vì sự nghiệp giáo dục; thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh; gương mẫu, mô phạm, thực sự là tấm gương sáng cho học sinh và đồng nghiệp noi theo.
b. Có tài năng sư phạm xuất sắc, có nhiều công lao lớn đối với sự nghiệp giáo dục của dân tộc. Cụ thể là:
- Có nhiều thành tích xuất sắc, đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục.
- Trong công tác giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều học sinh giỏi, có công phát hiện và bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, góp phần đào tạo nhân tài.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc xây dựng đơn vị trở thành trường học tiên tiến xuất sắc.
- Có nhiều sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học được ứng dụng rộng rãi trong công tác giảng dạy, giáo dục (hoặc quản lý giáo dục) được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước xếp hạng từ khá trở lên.
c. Ảnh hưởng của nhà giáo:
- Có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp về chuyên môn và nghiên cứu khoa học.
- Có uy tín lớn và ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội, được đồng nghiệp thừa nhận là nhà giáo mẫu mực, tiêu biểu; được học sinh và nhân dân kính trọng.
d. Thời gian trực tiếp giảng dạy ít nhất 20 năm.
Đối với những trường hợp đặc biệt, tiêu chuẩn về thời gian trực tiếp giảng dạy được vận dụng như sau:
- Được xem là đủ tiêu chuẩn về thời gian nếu có 15 năm giảng dạy ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy các ngành nghề nặng nhọc, độc hại, ngoài trời thì được giảm 3 năm.
- Cán bộ, công chức đang công tác ở các cơ quan quản lý giáo dục và nghiên cứu giáo dục phải có ít nhất 15năm trực tiếp giảng dạy trong số 25 năm công tác trong ngành (thời gian làm cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy kiêm chức không được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy).
Để được xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân phải là nhà giáo đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú đủ thời gian từ 6 năm trở lên (từ năm 1998 về trước) và đạt cả 4 tiêu chuẩn của danh hiệu Nhà giáo nhân dân. Về tài năng sư phạm và công lao đối với sự nghiệp giáo dục trong thời gian từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú đến nay cần được xác định thể hiện rõ các yêu cầu sau:
a. Có nhiều thành tích xuất sắc, công lao lớn đóng góp có hiệu quả rõ rệt vào công cuộc đổi mới sự nghiệp giáo dục.
b. Với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp dạy nghề: có nhiều sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh đánh giá và xếp hạng khá trở lên.
Với giảng viên các trường cao đẳng, đại học: là chủ biên nhiều giáo trình, chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ hoặc chủ trì nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được ứng dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá và xếp hạng từ khá trở lên.
c.Tiếp tục giữ vững và phát huy ảnh hưởng của Nhà giáo ưu tú, là nhà giáo đầu đàn tiêu biểu có uy tín lớn, có ảnh hưởng rộng rãi trong ngành và trong xã hội.
a. Đạo đức:
Trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa xã hội, tha thiết yêu nghề, hết lòng thương yêu chăm sóc giáo dục học sinh, gương mẫu, mô phạm.
b. Có tài năng sư phạm, có nhiều công lao trong sự nghiệp giáo dục. Cụ thể là:
- Có chất lượng tốt trong công tác giảng dạy, đạt hiệu quả rõ rệt, có nhiều học sinh giỏi.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp trong việc xây dựng đơn vị, trường học trở thành đơn vị tiên tiến xuất sắc.
- Có cải tiến hoặc sáng kiến, kinh nghiệm, hoặc công trình nghiên cứu khoa học được áp dụng đạt hiệu quả trong công tác giảng dạy, giáo dục (hoặc quản lý giáo dục) được Hội đồng khoa học các cấp đánh giá, xếp hạng từ khá trở lên.
c. Ảnh hưởng của nhà giáo:
- Có nhiều thành tích bồi dưỡng, giúp đỡ đồng nghiệp nâng cao trình độ nghiệp vụ.
- Có ảnh hưởng rộng rãi ở địa phương, được học sinh, đồng nghiệp và nhân dân tín nhiệm.
d. Thời gian trực tiếp giảng dạy ít nhất 15 năm.
Đối với những trường hợp đặc biệt, tiêu chuẩn về thời gian trực tiếp giảng dạy được vận dụng như sau:
- Những người có tổng số thời gian trực tiếp giảng dạy ít nhất 10 năm ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Cán bộ, giáo viên được điều động đi công tác B, C trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước; những người giảng dạy các nghề nặng nhọc, độc hại, ngoài trời thì được giảm 3 năm.
- Cán bộ, công chức công tác ở các cơ quan quản lý và nghiên cứu giáo dục phải có ít nhất 10 năm trực tiếp giảng dạy trong số 20 năm công tác trong ngành (thời gian làm cán bộ quản lý có tham gia giảng dạy kiêm chức không được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy).
Để được xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú phải đạt cả 4 tiêu chuẩn của danh hiệu, trong đó cần xác định rõ tài năng sư phạm và công lao đối với sự nghiệp giáo dục của từng ngành học, bậc học. Cụ thể là:
a. Đối với cô nuôi dạy trẻ, giáo viên mẫu giáo:
- Đánh giá trên cơ sở chất lượng và hiệu quả nuôi dạy các cháu, thực hiện các hoạt động giáo dục với chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, góp phần thu hút trẻ đến trường; thương yêu, chăm sóc các cháu bằng tình thương của người mẹ hiền.
- Trong nuôi dạy các cháu có sáng kiến hoặc cải tiến để nuôi dạy cháu được tốt hơn, được tập thể sư phạm từ cấp trường trở lên công nhận.
- Đảm bảo thực hiện xuất sắc những mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non, góp phần xây dựng đơn vị trở thành đơn vị tiên tiến xuất sắc của ngành học.
- Giúp đỡ, bồi dưỡng được nhiều cô nuôi dạy trẻ giỏi, giáo viên mẫu giáo giỏi; được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là cô nuôi dạy trẻ giỏi, giáo viên mẫu giáo giỏi, tiêu biểu của địa phương, được cha mẹ các cháu tín nhiệm.
- Hướng dẫn, vận động được nhiều cha mẹ các cháu thực hiện nuôi dạy con theo phương pháp mới đạt kết quả.
- Có ít nhất 5 năm là giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp quận, huyện và cấp tỉnh, thành phố (từ năm 1999 trở đi tính theo danh hiệu giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp tỉnh).
b. Đối với giáo viên tiểu học:
- Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ của bậc tiểu học, có nhiều thành tích trong công tác chống mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học; trong giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều học sinh xếp loại giỏi.
- Có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị trở thành đơn vị tiên tiến xuất sắc; được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của bậc tiểu học ở địa phương; là nhà giáo mẫu mực, tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm.
- Có nhiều thành tích giúp đỡ đồng nghiệp phấn đấu trở thành giáo viên giỏi, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi của trường, của địa phương.
- Có cải tiến, hoặc sáng kiến kinh nghiệm được áp dụng trong giảng dạy, giáo dục học sinh, được Hội đồng khoa học ngành giáo dục từ cấp huyện trở lên công nhận.
- Có ít nhất 5 năm là giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp quận, huyện và cấp tỉnh, thành phố (từ năm 1999 trở đi tính theo danh hiệu giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp tỉnh).
- Đối với giáo viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ), giáo viên là người dân tộc ít người, khi xem xét cần chú ý tinh thần khắc phục khó khăn bám trường, bám lớp, hết lòng vì học sinh, có nhiều biện pháp, giải pháp vận động được nhiều học sinh ra lớp, giữ vững sĩ số.
c. Đối với giáo viên bậc trung học (trung học cơ sở, trung học phổ thông):
- Giảng dạy, giáo dục học sinh đạt chất lượng tốt, hiệu quả cao, phát huy tính chủ động và trí thông minh của học sinh, có học sinh đạt học sinh giỏi các cấp.
- Được đồng nghiệp thừa nhận là giáo viên giỏi tiêu biểu của cấp học; là nhà giáo mẫu mực, là tấm gương sáng của ngành giáo dục địa phương; được học sinh kính trọng, cha mẹ học sinh và nhân dân tín nhiệm.
- Có nhiều thành tích trong công tác bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ giáo viên giỏi của trường, của địa phương.
- Có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị trở thành đơn vị tiên tiến xuất sắc, góp phần xây dựng, ổn định và phát triển sự nghiệp giáo dục của địa phương.
- Có cải tiến, sáng kiến kinh nghiệm, áp dụng trong giảng dạy, trong quản lý được Hội đồng khoa học ngành giáo dục từ cấp tỉnh trở lên đánh giá và công nhận.
- Có ít nhất 5 năm là giáo viên giỏi hoặc chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
- Đối với giáo viên ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ), giáo viên là người dân tộc ít người, khi xem xét cần chú ý tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, dìu dắt học sinh, có nhiều học sinh trưởng thành đóng góp xây dựng địa phương.
d. Đối với giáo viên các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề:
- Giảng dạy đạt chất lượng và hiệu quả cao, có nhiều đóng góp để đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo thích ứng với sự đổi mới của nền kinh tế. Có nhiều đóng góp để đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề cho ngành và địa phương. Có nhiều học sinh giỏi cả về lý thuyết, kỹ năng và tay nghề.
- Được đồng nghiệp tín nhiệm và thừa nhận là giáo viên tiêu biểu của các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề của địa phương, của ngành. Bồi dưỡng nhiều giáo viên có trình độ nghiệp vụ và tay nghề vững vàng.
- Có nhiều công lao xây dựng nhà trường trở thành đơn vị tiên tiết xuất sắc trong nhiều năm, được học sinh tín nhiệm.
- Có nhiều giải pháp, sáng kiến kinh nghiệm, cải tiến được áp dụng mang lại hiệu quả, được Hội đồng khoa học từ cấp trường trở lên đánh giá, xếp hạng.
- Có ít nhất 5 năm được công nhận là giáo viên giỏi cấp trường trong đó có ít nhất 3 năm được công nhận là giáo viên giỏi cấp tỉnh đối với các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề của địa phương, hoặc được Bộ chủ quản công nhận là giáo viên giỏi cấp Bộ đối với các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề trực thuộc các Bộ. Các tỉnh, bộ, ngành có trường thực hiện việc công nhận danh hiệu thi đua cho cán bộ, giáo viên theo hướng dẫn của Viện Thi đua Khen thưởng Nhà nước và của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ. Với giảng viên các trường cao đẳng:
- Giảng viên đạt chất lượng và hiệu quả cao, có đóng góp đổi mới mục tiêu nội dung chương trình, nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo.
- Có bề dày thành tích trong việc biên soạn giáo trình, nghiên cứu khoa học, phục vụ giáo dục - đào tạo đã áp dụng trong nhà trường, được Hội đồng khoa học từ cấp trường trở lên đánh giá, xếp hạng.
- Có nhiều đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy giỏi của khoa, của trường.
- Có nhiều đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên cải tiến phương pháp học tập và nghiên cứu khoa học đạt kết quả, có nhiều sinh viên giỏi.
- Có ít nhất 5 năm được công nhận là giảng viên giỏi cấp trường trở lên (trước đây là cán bộ giảng dạy giỏi), trong đó có ít nhất 2 năm đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp tỉnh với các trường thuộc tỉnh, giáo viên giỏi cấp Bộ với các trường thuộc Bộ, ngành.
e. Với giảng viên các trường đại học:
- Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả đào tạo cao; có nhiều đóng góp trong đổi mới mới mục tiêu, nội dung, chương trình, phương pháp và nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo.
- Có bề dày thành tích trong nghiên cứu khoa học, chủ biên giáo trình, chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, hoặc chủ trì nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước được ứng dụng trong giảng dạy, đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước xếp hạng từ khá trở lên.
- Có nhiều đóng góp xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ giảng dạy giỏi của chuyên ngành, của trường.
- Có nhiều đóng góp trong việc hướng dẫn sinh viên, học viên cải tiến phương pháp học tập; tích cực nghiên cứu khoa học đạt thành tích cao, có nhiều sinh viên giỏi, có thành tích đóng góp đào tạo những người giỏi cho đất nước.
- Có ít nhất 5 năm được công nhận là giảng viên giỏi cấp trường trở lên (trước đây là cán bộ giảng dạy giỏi) trong đó có ít nhất 1 năm đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp tỉnh với các trường thuộc tỉnh, giáo viên giỏi cấp Bộ với các trường thuộc Bộ, ngành.
a. Đối với cán bộ, giáo viên đang công tác trong ngành giáo dục được điều động đi B, C trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước, thời gian công tác ở chiến trường B, C được tính là thời gian trực tiếp giảng dạy.
b. Đối với cán bộ quản lý: là cán bộ đang công tác tại các cơ quan quản lý giáo dục (Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo, bộ phận quản lý đào tạo ở các Bộ, ngành, các trường đại học, cao đẳng), cơ quan nghiên cứu giáo dục, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng.
- Phải đạt các tiêu chuẩn quy định, có đủ thời gian trực tiếp giảng dạy 10 năm với Nhà giáo ưu tú, 15 năm đối với Nhà giáo nhân dân, trong thời gian trực tiếp giảng dạy phải đạt số năm và cấp giáo viên giỏi quy định theo bậc học.
- Thời kỳ công tác quản lý giáo dục đã có những giải pháp, sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa học có tác dụng đổi mới công tác quản lý, nâng cao hiệu quả quản lý, đã tham mưu, tổ chức thực hiện có kết quả công cuộc đổi mới và phát triển sự nghiệp giáo dục góp phần làm cho đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng và đạt thành tích xuất sắc.
c. Hội đồng các cấp cần đặc biệt quan tâm xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp. Do vị trí nghề nghiệp, đối với các nhà giáo ở các bậc học, cấp học này, khi xem xét tiêu chuẩn ảnh hưởng của nhà giáo, thì chủ yếu xem xét ảnh hưởng nhà giáo trong bậc học, cấp học ở địa phương.
d. Khi xét tặng danh hiệu vinh dự nhà giáo, các địa phương, trường học cần quan tâm nhiều hơn tới các nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy, giáo viên đang công tác ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa và giáo viên người dân tộc ít người.
đ. Đối với giáo viên dạy xoá mù chữ, giáo viên của các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp được vận dụng tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú của các cấp học, bậc học tương ứng.
III. Thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú các cấp:
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú cấp cơ sở:
Hội đồng cấp cơ sở được hiểu là Hội đồng ở nhà trường của các bậc học, cấp học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, Hội đồng ở các cơ quan quản lý giáo dục (Phòng Giáo dục - Đào tạo, Sở Giáo dục - Đào tạo, cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng ở các đơn vị nghiên cứu giáo dục; Hội đồng cấp cơ sở do Hiệu trưởng, Thủ trưởng đơn vị ra quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng cấp cơ sở quy định như sau:
a. Đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hóa, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên;
Hiệu trưởng, giám đốc làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm phó chủ tịch, phó Hiệu trưởng, phó giám đốc, tổ trưởng chuyên môn, đại diện giáo viên giỏi và Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên.
b. Đối với trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề:
Hiệu trưởng làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm phó chủ tịch, phó Hiệu trưởng, trưởng bộ môn (hoặc trưởng khối), trưởng phòng - ban, đại diện giáo viên giỏi và Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên.
c. Đối với các trường cao đẳng, đại học, các trường thành viên thuộc đại học quốc gia hoặc đại học khu vực:
Hiệu trưởng làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm phó chủ tịch, phó Hiệu trưởng, chủ nhiệm khoa, phụ trách các phòng, ban chức năng có liên quan, đại diện giảng viên giỏi, Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên.
d. Đối với các cơ quan quản lý giáo dục, nghiên cứu giáo dục.
Thủ trưởng cơ quan làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm phó chủ tịch, phụ trách các đơn vị hoặc phòng - ban chức năng trực thuộc, đại diện giáo viên giỏi, giảng viên giỏi, đại diện Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm uỷ viên.
Hội đồng cấp huyện xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú đối với các nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các trường thuộc giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường bổ túc văn hoá, trung tâm giáo dục kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc huyện (quận, thị xã) quản lý do Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã) ra quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng cấp huyện gồm:
Trưởng phòng giáo dục - đào tạo làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn giáo dục huyện làm phó chủ tịch, phó trưởng phòng giáo dục - đào tạo, phụ trách ngành học, tổ chức cán bộ, đại diện giáo viên giỏi Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú (nếu có) làm ủy viên.
Hội đồng của ĐHQG, ĐHKV xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú đối với các nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sở ở các trường thành viên đề nghị do giám đốc ĐHQG, ĐHKV ra quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng của ĐHQG, ĐHKV gồm:
Giám đốc hoặc Phó Giám đốc thường trực làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn làm phó chủ tịch, các phó giám đốc đại học, các hiệu trưởng thành viên, trưởng các ban: đào tạo, tổ chức cán bộ, thanh tra, tổng hợp; đại diện Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú và giảng viên giỏi làm ủy viên.
Hội đồng cấp tỉnh xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú đối với các nhà giáo được Hội đồng cấp huyện và Hội đồng cấp cơ sở ở các trường, đơn vị trực thuộc đề nghị, do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ra quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng cấp tỉnh gồm:
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn giáo dục tỉnh, thành phố làm phó chủ tịch, các phó giám đốc, các trưởng phòng phụ trách bậc học, tổ chức cán bộ, thanh tra, tổng hợp, đại diện thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng ngành giáo dục, đại diện giáo viên giỏi, giảng viên giỏi, Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú làm uỷ viên.
Hội đồng cấp Bộ xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú đối với các nhà giáo được Hội đồng cấp dưới ở các trường học, các đơn vị trực thuộc Bộ, ngành đề nghị, do Bộ trưởng ra quyết định thành lập.
Thành phần Hội đồng cấp Bộ gồm:
Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng thường trực làm chủ tịch, chủ tịch công đoàn ngành hoặc Vụ trưởng Vụ TCCB (ở những ngành không có công đoàn ngành dọc) làm Phó Chủ tịch, thủ trưởng các cơ quan chức năng có liên quan, đại diện giáo viên giỏi, giảng viên giỏi, Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú làm uỷ viên.
6. Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú Trung ương
Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú Trung ương được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 52/HĐBT ngày 26/4/1986 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
a. Số giáo viên giỏi, giảng viên giỏi, Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú tham gia Hội đồng phải bằng 1/3 tổng số thành viên của Hội đồng mỗi cấp.
b. Các cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi ít nhất có sự tham dự của 2/3 số thành viên của Hội đồng có trong quyết định.
c. Các nhà giáo được Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú phải có số phiếu tán thành ít nhất bằng 2/3 tổng số thành viên Hội đồng có trong quyết định.
d. Hội đồng xét tặng danh hiệu nhà giáo ở mỗi cấp có một tổ thư ký hoặc ban thư ký giúp việc, do chủ tịch Hội đồng ra quyết định thành lập.
IV. Quy trình xét chọn danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú các cấp
Quy định qua 4 bước sau:
Bước 1: Cán bộ, giáo viên giới thiệu và bỏ phiếu tín nhiệm.
Bước 2: Hội đồng sơ duyệt.
Bước 3: Công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận.
Bước 4: Hội đồng xét duyệt và bỏ phiếu tán thành.
Cụ thể là:
1. Đối với Hội đồng cấp cơ sở.
a. Bước 1: Giới thiệu và bỏ phiếu tín nhiệm.
- Họp toàn thể cán bộ, giáo viên trong đơn vị nghiên cứu quán triệt Thông tư hướng dẫn xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú lần thứ 9.
- Trên cơ sở nắm vững đối tượng, tiêu chuẩn, quy trình xét chọn, tổ chức cho cán bộ, giáo viên tự giới thiệu và giới thiệu công khai những người có đủ tiêu chuẩn.
- Toàn thể cán bộ, giáo viên trong đơn vị trao đổi thành tích, công lao của từng người, so sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu tín nhiệm. Kết quả kiểm phiếu tín nhiệm được công bố công khai trong đơn vị.
- Cả nhà giáo được Hội đồng cấp cơ sỏ đưa vào danh sách xét chọn là những người phải đạt từ 60% số phiếu tín nhiệm của cán bộ, giáo viên trở lên.
- Đối với các trường cao đẳng, đại học có quy mô lớn thì tổ chức cho cán bộ, giảng viên bỏ phiếu tín nhiệm tại các khoa.
b. Bước 2: Hội đồng sơ duyệt
Họp Hội đồng xem xét, trao đổi thành tích công lao của từng người, xem xét những ý kiến đóng góp, đánh giá của cán bộ, giáo viên ở bước 1, đối chiếu với tiêu chuẩn và bỏ phiếu sơ duyệt.
c. Bước 3: Công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận
Hội đồng công bố kết quả sơ duyệt trong toàn đơn vị, tổ chức thăm dò dư luận trong cán bộ cốt cán, ban chấp hành công đoàn, ban chấp hành đoàn TNCS Hồ Chí Minh. Thăm dò dư luận trong đại diện cha mẹ học sinh (hoặc ban đại diện cha mẹ học sinh) đối với trường mầm non, trường phổ thông, trong đại diện học sinh, sinh viên đối với trường bổ túc văn hoá, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường cao đẳng, đại học.
Đối với các trường cao đẳng, đại học có quy mô lớn, thì tổ chức thăm dò dư luận ở các khoa.
d. Bước 4: Hội đồng bỏ phiếu tán thành.
Trên cơ sở danh sách đã sơ duyệt và kết quả thăm dò dư luận, Hội đồng họp xem xét và bỏ phiếu tán thành. Danh sách bỏ phiếu tán thành là danh sách đã bỏ phiếu sơ duyệt hoặc Hội đồng ấn định đưa vào danh sách những nhà giáo đã đạt số phiếu nhất định khi sơ duyệt. Kết quả bỏ phiếu tán thành được công bố trong toàn đơn vị.
Các nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng (tổng số thành viên theo quyết định thành lập Hội đồng) trở lên được hoàn chỉnh hồ sơ và đưa vào danh sách đề nghị của Hội đồng cấp trên.
Hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở gửi lên Hội đồng cấp trên được quy định như sau:
- Các trường thuộc giáo dục mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường bổ túc văn hoá, trung tâm dạy nghề thuộc huyện (quận, thị xã), hồ sơ gửi lên Hội đồng cấp huyện.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trường chính trị trực thuộc các tỉnh, thành phố, hồ sơ gửi lên Hội đồng cấp tỉnh.
- Các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề trực thuộc Bộ, hồ sơ gửi lên Hội đồng Bộ chủ quản (kèm theo ý kiến đánh giá việc chấp hành chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và của UBND tỉnh, thành phố nơi trường đóng).
- Các trường thành viên thuộc Đại học quốc gia, Đại học khu vực, hồ sơ gửi lên Hội đồng ĐHQG, Hội đồng ĐHKV.
- Các trường Đảng, đoàn thể ở Trung ương hồ sơ gửi về Hội đồng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a. Bước 1: Lập danh sách và hồ sơ:
- Trên cơ sở danh sách đề nghị của Hội đồng cấp dưới, kiểm tra và lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn (có đủ 60% số phiếu tín nhiệm của cán bộ, giáo viên, có số phiếu tán thành đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên của mỗi cấp) trình Hội đồng.
- Lập hồ sơ gửi tới mỗi thành viên của Hội đồng để nghiên cứu trước.
b. Bước 2: Hội đồng sơ duyệt.
- Họp Hội đồng đối chiếu với tiêu chuẩn để xem xét, so sánh, trao đổi thành tích, công lao của từng nhà giáo trong danh sách.
- Hội đồng bỏ phiếu sơ duyệt.
c. Bước 3: Công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận
Hội đồng công bố kết quả sơ duyệt và tổ chức thăm dò dư luận theo quy định như sau:
- Hội đồng cấp huyện: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các Hội đồng cấp cơ sở, bằng công văn thông báo lấy ý kiến.
- Hội đồng của Đại học khu vực: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các trường, đơn vị trực thuộc Đại học khu vực bằng niêm yết công khai và công văn thông báo lấy ý kiến.
- Hội đồng cấp tỉnh: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các phòng giáo dục - đào tạo huyện (quận - thị xã) bằng công văn thông báo lấy ý kiến.
- Hội đồng cấp Bộ: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các Hội đồng cấp cơ sở trực thuộc Bộ bằng công văn thông báo lấy ý kiến.
- Hội đồng của Đại học quốc gia: Công bố kết quả sơ duyệt và lấy ý kiến thăm dò với các trường, đơn vị trực thuộc ĐHQG bằng niêm yết công khai và công văn thông báo lấy ý kiến.
d. Bước 4: Hội đồng bỏ phiếu tán thành.
- Trên cơ sở danh sách đã sơ duyệt, kết quả thăm dò dư luận, Hội đồng họp xem xét, cân nhắc và bỏ phiếu tán thành. Danh sách bỏ phiếu tán thành là danh sách đã bỏ phiếu sơ duyệt hoặc Hội đồng ấn định đưa vào danh sách những nhà giáo đã đạt số phiếu nhất định khi sơ duyệt.
Các nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng (theo quyết định thành lập) trở lên mới được đưa vào danh sách đề nghị lên Hội đồng cấp trên.
- Hoàn chỉnh hồ sơ cá nhân, hồ sơ của Hội đồng đề nghị lên Hội đồng cấp trên.
V. Hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú
1. Hồ sơ cá nhân được quy định như sau:
a. Bản khai thành tích Nhà giáo nhân dân (xem mẫu M1A) có dán ảnh 3 x 4.
b. Bản khai thành tích Nhà giáo ưu tú (theo mẫu M1B) có dán ảnh 3 x 4.
c. Bản khai sáng kiến, giáo trình, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học của Nhà giáo nhân dân (theo mẫu M2A).
d. Bản khai kinh nghiệm, cải tiến, sáng kiến của Nhà giáo ưu tú thuộc giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (theo mẫu M2B1).
đ. Bản khai cải tiến, sáng kiến, giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học của Nhà giáo ưu tú thuộc giáo dục đại học, cao đẳng (theo mẫu M2B2).
e. Đối với danh hiệu Nhà giáo nhân dân:
Kèm theo bản khai theo mẫu M2A có 1 bản tóm tắt nội dung sáng kiến, giải pháp, công trình nghiên cứu khoa học để nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo được Hội đồng khoa học cấp Bộ công nhận và xếp hạng từ khá trở lên, đã được phổ biến áp dụng từ sau năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú, kèm theo ý kiến đánh giá, xác nhận của Hội đồng khoa học cấp Bộ (theo mẫu M2A1).
g. Đối với danh hiệu Nhà giáo ưu tú:
Bản khai kinh nghiệm, cải tiến, sáng kiến, giáo trình, công trình nghiên cứu khoa học theo mẫu M2B1. M2B2 phải có ý kiến xác nhận của Hội đồng khoa học sở giáo dục và đào tạo hoặc Hội đồng khoa học trường trực thuộc Bộ.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới đề nghị lên Hội đồng cấp trên gồm có:
a. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân (theo mẫu M3A)
b. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo ưu tú (theo mẫu M3B).
c. Biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo nhân dân (theo mẫu M4A).
d. Biên bản kiểm phiếu bầu Nhà giáo ưu tú (theo mẫu M4B)
đ. Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú có ý kiến xác nhận của UBND cùng cấp (theo mẫu M5).
e. Báo cáo quá trình tổ chức xét chọn danh hiệu nhà giáo (theo mẫu M6).
g. Biên bản thăm dò dư luận
h. Quyết định thành lập Hội đồng.
i. Hồ sơ cá nhân của các nhà giáo được đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo (mẫu M1A, M1B, M2A, M2A1, M2B1, M2B2).
(Các biểu mẫu hồ sơ đính kèm theo Thông tư này)
Để kịp trình Chính phủ và Chủ tịch nước ra quyết định phong tặng danh hiệu vinh dự Nhà giáo trước ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11, việc xét tặng danh hiệu vinh dự nhà giáo của các địa phương và bộ, ngành phải đảm bảo thời gian theo quy định sau:
- Ngày 04/6/2004 là hạn cuối cùng của Hội đồng cấp tỉnh, đơn vị và trường thuộc Bộ nộp hồ sơ lên Hội đồng cấp Bộ;
- Ngày 02/7/2004 là hạn cuối cùng của Hội đồng cấp Bộ, Hội đồng ĐHQG nộp hồ sơ lên Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo nhân dân - Nhà giáo ưu tú Trung ương.
(Tại Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo - 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội - Tel: 04-8692013).
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Đề nghị các Bộ, ngành, các địa phương nắm vững tinh thần hướng dẫn của Thông tư này để vận dung và có văn bản hướng dẫn riêng phù hợp với ngành và địa phương, chỉ đạo các cấp thực hiện đúng các nội dung và tiến độ thời gian nêu trên để việc xét tặng danh hiệu vinh dự Nhà giáo lần thứ 9 đạt kết quả tốt.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
|
Ảnh 3 x 4
|
BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
I - Sơ lược tiểu sử bản thân
1- Họ và tên:.................................................. Nam, Nữ:.............................................
2- Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................
3- Nguyên quán:.........................................................................................................
4- Trú quán: ................................................................................................................
5- Dân tộc: .................................................................................................................
6- Nơi công tác: .........................................................................................................
7- Chức vụ hiện nay: ...................................................................................................
8- Trình độ đào tạo:................................................... Chuyên ngành:.........................
9- Ngày vào ngành giáo dục: ....................................................................................
10- Số năm trực tiếp giảng dạy (ghi rõ thời gian):.....................................................
........ ..........................................................................................................................
11- Năm được phong tặng danh hiệu NGƯT:.............................................................
12- Số năm đạt giáo viên giỏi sau khi được phong tặng danh hiệu NGƯT (ghi số năm và từng năm; gửi kèm bản sao quyết định hoặc giấy chứng nhận):
a) Cấp trường: (trước năm 1999).................... năm, gồm các năm:...........................
b) Cấp huyện (đối với GDMN, Tiểu học).................. năm, gồm các năm:...............
c) Cấp cơ sở (từ sau năm 1999):................... năm, gồm các năm:............................
d) Cấp tỉnh, Bộ:...................... năm, gồm các năm:...................................................
13- Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):..................................................................
..................................................................................................................................
II. Quá trình công tác trong ngành giáo dục
(Ghi rõ từng quá trình)
Thời gian |
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ năm được phong tặng danh hiệu NGƯT đến nay
Thời gian |
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Những thành tích đạt được đối với tiêu chuẩn NGND:
1- Đạo đức:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2- ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3- Tài năng sư phạm và công lao đối với sự nghiệp GD-ĐT:
(Từ năm được phong tặng danh hiệu NGƯT đến nay)
* Thành tích đóng góp đổi mới sự nghiệp GD-ĐT:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Bồi dưỡng học sinh giỏi - Đào tạo nhân tài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Sáng kiến, giáo trình biên soạn, giải pháp, công trình NCKH phục vụ GD-ĐT: (tên, năm, hội đồng khoa học cấp Bộ, cấp Nhà nước đánh giá xếp hạng - gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Đóng góp xây dựng đơn vị:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Đóng góp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
* Ảnh hưởng, uy tín của Nhà giáo Ưu tú trong ngành, trong xã hội:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày............ tháng..........năm 200........
Xác nhận, đánh giá của đơn vị |
Người khai (ký tên) |
(Phải viết tay)
BẢN KÊ KHAI
SÁNG KIẾN,
GIẢI PHÁP, GIÁO TRÌNH, CÔNG TRÌNH NCKH CỦA NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Họ và tên: ..............................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................
Năm |
Tên - Nội dung chính |
Cấp đánh giá Xếp hạng |
|
I- Sáng kiến, giải pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Giáo trình (kê khai giáo trình chủ biên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Công trình NCKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày............ tháng..........năm 200........
Đánh giá và xác nhận của Sở GD-ĐT, của trường trực thuộc Bộ |
Người khai (ký tên) |
(Phải viết tay)
Sáng kiến công trình NCKH của Nhà giáo nhân dân được Hội đồng khoa học cấp Bộ, đánh giá, xếp hạng
(Từ sau năm nhận danh hiệu Nhà giáo ưu tú)
Họ và tên:..................................................................................................................
Đơn vị công tác:........................................................................................................
I. Sáng kiến:
- Tên sáng kiến:..........................................................................................................
- Năm thực hiện: ........................................................................................................
- Nội dung sáng kiến: .................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Hiệu quả chung và hiệu quả trong GD-ĐT:.............................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Công trình NCKH:
- Tên đề tài: ................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Năm thực hiện: .........................................................................................................
- Nội dung đề tài (tóm tắt): ........................................................................................
.....................................................................................................................................
- Năm nghiệm thu: .....................................................................................................
- Cấp nghiệm thu, đánh giá:.......................................................................................
- Văn bản nghiệm thu: ...............................................................................................
- Hiệu quả áp dụng chung của đề tài: ........................................................................
....................................................................................................................................
- Hiệu quả áp dụng trong GD-ĐT của đề tài: ............................................................
...................................................................................................................................
Ngày............ tháng..........năm 200........
Xác nhận của Sở GD-ĐT, của trường trực thuộc Bộ |
Người khai (ký tên) |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Đơn vị:................ Tỉnh, Bộ:............ |
(Kèm theo Tờ trình số:........ ngày......../........./ 200..... của.................) (Dành riêng cho các Hội đồng: Danh sách xếp theo thứ tự số phiếu đạt được)
|
|
||||||||||||||||||||||
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, quê quán, chức vụ, nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Năm vào ngành |
Số năm giảng dạy |
Số SK, G.trình, giải pháp, công trình nckh |
Số năm GV giỏi |
Số phiếu đạt |
|
||||||||||||||
Quần chúng % |
Hội đồng huyện (trường) |
Hội đồng tỉnh ĐHKV |
Hội đồng Bộ |
|
||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày............ tháng..........năm 200........
Xác nhận của UBND địa phương |
Chủ tịch Hội đồng xét tặng Danh hiệu NGND-NGƯT (ký tên, đóng dấu) |
(Phải viết tay)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:........................ Tỉnh, Bộ:..................... |
Ngày...........tháng......... năm 200......... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
1- Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND-NGƯT.................................................. được thành lập theo Quyết định số:............ ngày........../.........../ 200........ của .............................
2- Hội đồng họp ngày........../........../ 200........... bầu NGND.
3. Số thành viên được bầu vào ban kiểm phiếu:................... người, gồm các ông bà sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu:..........................................................................................
- Các uỷ viên: * 1:.....................................................................................................
* 2: .....................................................................................................
* 3: .....................................................................................................
* 4: .....................................................................................................
* 5: .....................................................................................................
4- Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:.............................. người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:.............................................. người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu:................................... người.
Lý do:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng:...................................... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:.................................................................................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:....................................................................... phiếu.
5- Số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu xét tặng danh hiệu NGND:.............. người.
6- Kết quả kiểm phiếu bầu NGND
(Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp)
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ %* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(* Tỷ lệ = Số phiếu đạt/ Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng)
7- Số nhà giáo có phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên:............. người.
Các uỷ viên ban kiểm phiếu (Ký tên) |
Trưởng ban kiểm phiếu (Ký tên) |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:........................ Tỉnh, Bộ:..................... |
Ngày...........tháng......... năm 200......... |
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU NGND LẦN THỨ 9
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT
......................................................................
1. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp dưới, Hội đồng........................................... đã họp ngày............. tháng.......... năm 200...... đối chiếu với tiêu chuẩn, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu: Nhà giáo Nhân dâncho..................người.
Trong quá trình xét tặng danh hiệu lần thứ 9, Hội đồng chúng tôi bảo đảm xét chọn đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định trong thông tư số ......./....../TT/BGD&ĐT ngày...........
2. Số lượng Nhà giáo đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân:....................
(Có danh sách kèm theo)
Những nhà giáo được đề nghị trên là những nhà giáo tiêu biểu thuộc các ngành học (chuyên ngành) của địa phương (trường). Trình Hội đồng xét duyệt.
Ý kiến xác nhận của UBND địa phương |
TM. Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND- NGƯT |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:........................ Tỉnh, Bộ:..................... |
Ngày...........tháng......... năm 200......... |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND LẦN THỨ 9
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT
......................................................................
- Thực hiện Thông tư .............. ngày............ của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT lần thứ 9, Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT .................. đã triển khai qua các bước theo quy định, xin báo cáo kết quả như sau:
I- Thành lập Hội đồng - Phổ biến Thông tư hướng dẫn:
- Quyết định thành lập Hội đồng số:......... ngày.........../........../ 200.........., Hội đồng có ................ thành viên.
- Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Thông tư:
....................................................................................................................................
II- Hội đồng sơ duyệt và thăm dò dư luận:
- Tổng số nhà giáo đủ điều kiện đưa vào danh sách sơ duyệt (NGND - NGƯT):........... người;
- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 TS thành viên HĐ trở lên: (NGND - NGƯT).................. người.
- Kết quả sơ duyệt đã thăm dò ý kiến của ................... đơn vị.
- Tổng hợp ý kiến thăm dò:.........................................................................................
....................................................................................................................................
III- Hội đồng bỏ phiếu tán thành:
- Tổng số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu tán thành: (NGND - NGƯT):.................. người.
- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 TS thành viên HĐ trở lên: (NGND - NGƯT): ............. người.
- Số nhà giáo có số phiếu đạt dưới 2/3 TS thành viên HĐ: (NGND - NGƯT).............. người
- Số nhà giáo đủ điều kiện được Hội đồng ...................... đề nghị lên Hội đồng:...................
1. Nhà giáo Nhân dân:......................... người
2. Nhà giáo Ưu tú:............................... người, chia ra:
* GDMN:............................ người * Tiểu học:......................... người * THCS, THPT:.................. người * GDTX:............................ người * CB quản lý:..................... người |
|
* Dạy nghề:.......................... người * THCN: .............................. người * Cao đẳng:.......................... người * Đại học:............................. người |
|
TM. Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND- NGƯT |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bộ, Ngành:........................... |
Ngày...........tháng......... năm 200......... |
QUÁ TRÌNH XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND LẦN THỨ 9
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT Trung ương
- Thực hiện Thông tư .............. ngày............ của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT lần thứ 9, Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT Bộ, Ngành .................. đã triển khai qua các bước theo quy định, xin báo cáo kết quả như sau:
I- Thành lập Hội đồng - Phổ biến Thông tư hướng dẫn:
- Quyết định thành lập Hội đồng số:......... ngày.........../........../ 200.........., Hội đồng có ................ thành viên.
- Thời gian, thành phần, số lượng đơn vị, người tham dự phổ biến Thông tư:
....................................................................................................................................
- Tổng số nhà giáo của các Hội đồng cấp dưới trực tiếp đề nghị xét tặng
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
II- Hội đồng sơ duyệt và thăm dò dư luận:
- Tổng số nhà giáo trong danh sách sơ duyệt :
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
- Tổng số nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 TS thành viên HĐ trở lên:
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
- Kết quả sơ duyệt đã thăm dò ý kiến của ................... đơn vị.
- Tổng hợp ý kiến thăm dò:.........................................................................................
....................................................................................................................................
III- Hội đồng bỏ phiếu tán thành:
- Tổng số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu tán thành:
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
- Số nhà giáo có số phiếu đạt từ 2/3 TS thành viên HĐ trở lên:
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
- Số nhà giáo có số phiếu đạt dưới 2/3 TS thành viên HĐ:
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
- Số nhà giáo đủ điều kiện được Hội đồng Bộ, Ngành ...................... đề nghị lên Hội đồng Trung ương là:
* Nhà giáo Nhân dân:......................... người
* Nhà giáo Ưu tú:............................... người, chia ra:
* GDMN:............................ người * Tiểu học:......................... người * THCS, THPT:.................. người * GDTX:............................ người * CB quản lý:..................... người |
|
* Dạy nghề:.......................... người * THCN: .............................. người * Cao đẳng:.......................... người * Đại học:............................. người |
IV. Số lượng NGND, NGƯT của Bộ, Ngành đã được phong tặng từ năm 1988 đến nay:
* Nhà giáo Ưu tú:.............................. người
* Nhà giáo Nhân dân:....................... người
|
TM. Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND- NGƯT |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT
..........................................................
TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT
TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO NHÂN DÂN
Đơn vị:....................
Họ và tên, năm sinh, quê quán, chức vụ, nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Thời gian công tác |
Công trình NCKH cấp Bộ, Nhà nước từ sau năm được phong tặng NGƯT |
Số năm GV giỏi |
Bằng khen CP, HCLĐ, HCĐL |
Số phiếu đạt |
||||
Năm vào ngành |
Số nămtrực tiếp giảng dạy |
Quần chúng % |
Hội đồng tỉnh(trường) |
Hội đồng Bộ |
Hội đồng TW |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích:
Ngày............ tháng..........năm 200........
TM. Ban Thư ký (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng xét tặng Danh hiệu NGND-NGƯT (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu M1B
(Phải viết tay)
Tỉnh - Bộ .......................
|
Ảnh 3 x 4
|
BẢN KHAI TÓM TẮT THÀNH TÍCH NHÀ GIÁO ƯU TÚ
I- Sơ lược tiểu sử bản thân
1- Họ và tên:.................................................. Nam, Nữ:.............................................
2- Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................................
3- Nguyên quán:.........................................................................................................
4- Trú quán: ................................................................................................................
5- Dân tộc: .................................................................................................................
6- Nơi công tác: .........................................................................................................
7- Chức vụ hiện nay: ...................................................................................................
8- Trình độ đào tạo:................................................... Chuyên ngành:.........................
9- Ngày vào ngành giáo dục: ....................................................................................
10- Số năm trực tiếp giảng dạy (ghi rõ thời gian):.....................................................
........ ..........................................................................................................................
11- Số năm đạt giáo viên giỏi (ghi số năm và từng năm; gửi kèm bản sao quyết định hoặc giấy chứng nhận):
a) Cấp trường: (trước năm 1999).................... năm, gồm các năm:...........................
b) Cấp huyện (đối với GDMN, Tiểu học).................. năm, gồm các năm:...............
c) Cấp cơ sở (từ sau năm 1999):................... năm, gồm các năm:............................
d) Cấp tỉnh, TP, Bộ:...................... năm, gồm các năm:............................................
12. Số năm đạt CSTĐ (ghi số năm và từng năm, gửi kèm theo bản sao quyết định hoặc giấy chứng nhận:
a) Cấp huyện và tương đương....................... năm, gồm các năm:..........................
b) Cấp cơ sở (từ sau năm 1999):................... năm, gồm các năm:............................
c) Cấp tỉnh, TP, Bộ:...................... năm, gồm các năm:............................................
13- Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):..................................................................
..................................................................................................................................
II. Quá trình công tác trong ngành giáo dục
(Ghi rõ từng quá trình)
Thời gian |
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác |
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Những thành tích đạt được đối với tiêu chuẩn NGƯT:
1- Đạo đức:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
2- ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3- Tài năng sư phạm và công lao đối với sự nghiệp GD-ĐT:
a) Chất lượng, hiệu quả giảng dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
b) Đóng góp đổi mới mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo từ năm 1987 đến nay (Đối với THCN, DN, CĐ, ĐH)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
c) Bồi dưỡng học sinh giỏi (số lượng học sinh giỏi các cấp)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
d) Cải tiến, sáng kiến, kinh nghiệm, giáo trình, công trình NCKH phục vụ GD-ĐT: (tên - Năm áp dụng - Cấp đánh giá, xếp loại, gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
e) Giáo trình biên soạn, công trình NCKH phục vụ GD (đối với THCN, DN , CĐ, ĐH): (Tên - Năm, - Cấp Hội đồng khoa học đánh giá, xếp loại, gửi kèm bản sao biên bản nghiệm thu):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
g) Số năm đạt giáo viên giỏi: (Ghi rõ cấp và năm công nhận):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
h) Đóng góp xây dựng đơn vị:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
i) Đóng góp bồi dưỡng đội ngũ giáo viên giỏi:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày............ tháng..........năm 200........
Xác nhận, đánh giá của đơn vị |
Người khai (ký tên) |
(Phải viết tay)
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM, GIẢI PHÁP, CẢI TIẾN SÁNG KIẾN CỦA NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Đối với: GD mầm non, Tiểu học, THCS, THPT,GDTX, THCN-DN
Họ và tên: ..............................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................
Năm |
Tên - Nội dung chính |
Cấp đánh giá Xếp hạng |
|
I- Kinh nghiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II- Giải pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Sáng kiến, cải tiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV- Công trình NCKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày............ tháng..........năm 200........
Đánh giá và xác nhận của Sở GD-ĐT, của trường trực thuộc Bộ |
Người khai (ký tên) |
(Phải viết tay)
BẢN KÊ KHAI GIÁO TRÌNH, CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Đối với: Cao đẳng, Đại học
Họ và tên: ..............................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................
Năm |
Tên - Nội dung chính |
Cấp đánh giá Xếp hạng |
|
I- Giáo trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II-Công trình NCKH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày............ tháng..........năm 200........
Đánh giá và xác nhận của Sở GD-ĐT, của trường trực thuộc Bộ |
Người khai (ký tên) |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Đơn vị:............. Tỉnh, Bộ:........... |
(Kèm theo Tờ trình số:........ ngày......../........./ 200..... của.................) (Dành riêng cho các Hội đồng: Danh sách xếp theo thứ tự số phiếu đạt được) |
|||||||||||||
Số TT |
Họ và tên, năm sinh, quê quán, chức vụ, nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Năm vào ngành |
Số năm giảng dạy |
Số cải tiến, SK KN, G.trình, công trình nckh |
Số năm GV giỏi |
Số phiếu đạt |
|||||
Quần chúng % |
Hội đồng huyện (trường) |
Hội đồng tỉnh ĐHKV |
Hội đồng Bộ |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày............ tháng..........năm 200........
Xác nhận của UBND địa phương |
Chủ tịch Hội đồng xét tặng Danh hiệu NGND-NGƯT (ký tên, đóng dấu) |
(Phải viết tay)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:........................ Tỉnh, Bộ:..................... |
Ngày...........tháng......... năm 200......... |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU BẦU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
1- Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND-NGƯT.................................................. được thành lập theo Quyết định số:............ ngày........../.........../ 200........ của .............................
2- Hội đồng họp ngày........../........../ 200........... bầu NGƯT.
3. Số thành viên được bầu vào ban kiểm phiếu:................... người, gồm các ông bà sau:
- Trưởng ban kiểm phiếu:..........................................................................................
- Các uỷ viên: * 1:.....................................................................................................
* 2: .....................................................................................................
* 3: .....................................................................................................
* 4: .....................................................................................................
* 5: .....................................................................................................
4- Tổng số thành viên trong Hội đồng theo quyết định:.............................. người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu:.............................................. người.
- Số thành viên Hội đồng không tham gia bỏ phiếu:................................... người.
Lý do:.....................................................................................................................
...............................................................................................................................
- Số phiếu phát cho các thành viên Hội đồng:...................................... phiếu
- Số phiếu hợp lệ:.................................................................................. phiếu.
- Số phiếu không hợp lệ:....................................................................... phiếu.
5- Số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu xét tặng danh hiệu NGƯT:.............. người.
6- Kết quả kiểm phiếu bầu NGƯT:
(Ghi đủ số nhà giáo trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao - thấp)
Số TT |
Họ và tên Năm sinh |
Chức vụ - Nơi công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ %* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(* Tỷ lệ = Số phiếu đạt/ Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng )
7- Số nhà giáo có phiếu đạt từ 2/3 tổng số thành viên Hội đồng trở lên:............. người.
Các uỷ viên ban kiểm phiếu (Ký tên) |
Trưởng ban kiểm phiếu (Ký tên) |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị:........................ Tỉnh, Bộ:..................... |
Ngày...........tháng......... năm 200......... |
Đề nghị phong tặng danh hiệu NGƯT lần thứ 9
Kính gửi: Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND - NGƯT
......................................................................
1. Trên cơ sở đề nghị của Hội đồng cấp dưới, Hội đồng........................................... đã họp ngày............. tháng.......... năm 200...... đối chiếu với tiêu chuẩn, xét duyệt và đề nghị phong tặng danh hiệu: Nhà giáo Ưu túcho..................người.
Trong quá trình xét tặng danh hiệu lần thứ 9, Hội đồng chúng tôi bảo đảm xét chọn đúng đối tượng, tiêu chuẩn và quy trình đã quy định trong thông tư số ......./....../TT/BGD&ĐT ngày........./....../ 200.......
2. Số lượng Nhà giáo đề nghị phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú:....................
(Có danh sách kèm theo)
Những nhà giáo được đề nghị trên là những nhà giáo tiêu biểu thuộc các ngành học (chuyên ngành) của địa phương (trường). Trình Hội đồng xét duyệt.
Ý kiến xác nhận của UBND địa phương
|
TM. Hội đồng xét tặng danh hiệu NGND- NGƯT |
(Phải đánh máy)
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU NGND-NGƯT
..........................................................
TÓM TẮT HỒ SƠ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ƯU TÚ
Đơn vị:....................
Họ và tên, năm sinh, quê quán, chức vụ, nơi công tác |
Trình độ được đào tạo |
Nữ |
Dân tộc |
Thời gian công tác |
SK, giải pháp, giáo trình, công trình NCKH |
Số năm GV giỏi |
Bằng khen CP, HCLĐ, HCĐL |
Số phiếu đạt |
||||
Năm vào ngành |
Số năm trực tiếp giảng dạy |
Quần chúng % |
Hội đồng tỉnh(trường) |
Hội đồng Bộ |
Hội đồng TW |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tóm tắt thành tích:
Ngày............ tháng..........năm 200........
TM. Ban Thư ký (Ký, ghi rõ họ tên) |
Chủ tịch Hội đồng xét tặng Danh hiệu NGND-NGƯT (ký tên, đóng dấu) |