BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2011/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 04 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH "QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI
THANG MÁY ĐIỆN"
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm
2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy
chuẩn kỹ thuật;
Sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ
tại Công văn số 346/BKHCN-TĐC, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện như sau:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối
với thang máy điện.
Ký hiệu: QCVN:
02/2011/BLĐTBXH
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện có hiệu lực sau 06
tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem
xét giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
QCVN: 02/2011/BLĐTBXH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI THANG MÁY ĐIỆN
National technical regulation on safe work for electric
lift
Lời nói đầu
QCVN: 02/2011/BLĐTBXH-
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện do Cục
An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành theo Thông tư số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 4 năm 2011.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI THANG MÁY ĐIỆN
National technical regulation on safe work for electric
lift
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2011/TT-BLĐTBXH ngày 22
tháng 4 năm 2011)
1. Quy định chung
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ
thuật này áp dụng đối với các loại thang máy điện thông dụng được lắp đặt sử dụng
để vận chuyển hàng có người đi kèm hoặc vận chuyển người phục vụ những tầng dừng
xác định, có dẫn động điện được treo bằng cáp (hoặc xích), di chuyển theo ray dẫn
hướng đặt đúng hoặc nghiêng không quá 15o so với phương thẳng đứng.
Các thang máy
điện loại I, II, III và IV phân loại theo TCVN 7628:2007 đều thuộc đối tượng áp
dụng của quy chuẩn này:
Tiêu chuẩn quốc
gia đối với thang máy điện loại I, II, III được viện dẫn tại TCVN 7628-1:2007
(ISO 4190-1:1999).
Tiêu chuẩn quốc
gia đối với thang máy điện loại IV được viện dẫn tại TCVN 7628-2:2007 (ISO
4190-2:2001).
Quy chuẩn kỹ
thuật này không áp dụng đối với các thang máy có tính năng kỹ thuật hạn chế, có
kết cấu dẫn động đơn giản (như tời quay tay trục đứng) và tính chất làm việc tạm
thời (như các thang nâng phục vụ xây dựng) và thang máy loạt V được phân loại
theo TCVN 7628:2007.
Đối với các
thang máy làm việc theo chế độ nghiêm ngặt, có đối tượng phạm vi hoạt động đặc
biệt (như vận chuyển hoá chất, vật liệu nỗ...) và hoạt động trong môi trường có
tính chất khác thường ngoài việc tuân thủ các quy định của quy chuẩn này, còn
phải được thỏa thuận riêng của cơ quan có thẩm quyền về an toàn lao động hoặc
cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy khi lắp đặt và sử dụng.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này
áp dụng với:
1.2.1. Các tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng
thang máy (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp).
1.2.2. Các cơ
quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn
này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6395:2008
Thang máy điện- yêu cầu về cấu tạo và lắp đặt.
2. Quy định về kỹ thuật
2.1. Các thang
máy thuộc đối tượng và phạm vi nêu trên phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật tối
thiểu theo yêu cầu kỹ thuật của TCVN 6395:2008 Thang máy điện-yêu cầu và cấu tạo
và lắp đặt
2.2. Trong trường
hợp TCVN nói trên có sự thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo những quy định mới
nhất.
3. Quy định về quản lý an toàn lao động trong chế tạo, nhập khẩu,
lưu thông lắp đặt và sử dụng thang máy
3.1. Điều kiện
đảm bảo an toàn đối với thang máy chế tạo trong nước
Các thang máy
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải có:
3.1.1. Đủ hồ sơ
kỹ thuật bao gồm:
3.1.1.1. Bản
thuyết minh chung phải thể hiện được mã hiệu; năm sản xuất; số tầng hoạt động;
tải trọng làm việc cho phép và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống: thiết
bị điều khiển, thiết bị an toàn, máy kéo, cáp, độ bền, độ ổn định của thang
máy, cơ cấu hạn chế quá tải.
3.1.1.2. Bản vẽ
lắp các cụm cơ cấu của thang máy, sơ đồ mắc cáp, đối tượng.
3.1.1.3. Bản vẽ
sơ đồ nguyên lý hoạt động.
3.1.1.4. Bản vẽ
tổng thể thang máy có ghi các kích thước và thông số chính, kích thước cabin.
3.1.1 .5. Quy
trình kiểm tra và thử tải.
3.1.1.6. Hướng
dẫn lắp đặt, vận hành, quy trình bảo dưỡng, xử lý sự cố.
3.1.1.7. Tất cả
các bộ phận hợp thành của thang máy điện phải có chứng nhận về chất lượng và
nơi chế tạo; thang máy khi xuất xưởng phải ghi rõ mã hiệu, tải trọng và số người
cho phép tại bảng điều khiển trong cabin.
3.1.2. Công bố
hợp quy.
3.1.3. Chứng nhận
hợp quy theo phương thức 7 (quy định về chứng nhận hợp chuẩn. chứng nhận hợp
quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) nếu thang máy
được sản xuất hàng loạt thành từng lô hoặc chừng nhận hợp quy theo phương thức
8 nếu thang máy được chế tạo đơn chiếc.
3.1.4. Gắn dấu
hợp quy trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3.1.5. Chịu sự
kiểm tra giám sát của cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.2. Điều kiện
đảm bảo an toàn đối với thang máy nhập khẩu
3.2.1. Bản thuyết
minh (catalogue), tài liệu kỹ thuật của thang máy (có đủ các thông số kỹ thuật
cơ bản do bên bán hàng cung cấp) bao gồm:
3.2.1.1. Bản vẽ
lắp các cụm cơ cấu của thang máy, sơ đồ mắc cáp, đối tượng, bản vẽ sơ đồ nguyên
lý hoạt động.
3.2.1.2. Nơi chế
tạo, mã hiệu, năm sản xuất.
3.2.1 .3. Chế độ
làm việc của thang máy; cơ cấu hạn chế quá tải; các thiết bị an toàn kiểm soát
đóng mở cửa tầng.
3.2.1.4. Loại dẫn
động, điều khiển.
3.2.1.5. Tải trọng
làm việc cho phép, số người được phép nhiều nhất trong cabin.
3.2.1.7. Số tầng
hoạt động.
3.2.1.8. Kích
thước cabin.
3.2.1.9. Quy
trình kiểm tra, thử tải.
3.2.1.10. Hướng
dẫn lắp đặt, vận hành, xử lý sự cố, quy trình bảo dưỡng.
3.2.2. Được chứng
nhận hợp quy (theo phương thức 7 nếu thang máy nhập khẩu theo lô hoặc phương thức
8 nếu thang máy nhập khẩu đơn chiếc) bởi tổ chức chứng nhận được chỉ định của Cộng
hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tổ chức chứng thận nước ngoài được thừa nhận
theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc
thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ký kết.
3.2.3. Trong
trường hợp các thang máy nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa
cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất
khẩu thang máy quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các
thang máy này được miễn kiểm tra nhập khẩu.
3.2.4. Đối với
các chủng loại thang máy thỏa mãn quy định tại mục 3.2.1 và 3.2.2 nếu qua 3 lần
kiểm tra liên tục đạt chất lượng nhập khẩu, sẽ được xem xét miễn kiểm tra nhập
khẩu. Cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá thuộc Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sẽ thông báo cụ thể với cơ quan Hải quan và trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
Tuy nhiên, nếu
phát hiện thang máy có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng nhập khẩu hoặc có phản
ánh của người tiêu dùng, việc kiểm tra chất lượng thang máy sẽ được chuyển sang
chế độ kiểm tra chất lượng nhập khẩu thông thường.
3.2.5. Thang
máy nhập khẩu không đáp ứng quy định tại mục 3.2.1 và 3.2.2 nêu trên thì khi nhập
khẩu phải được tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận theo điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan có thẩm
quyền của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết giám định tại cửa khẩu nhập.
3.2.6. Thang
máy nhập khẩu phải được kiểm tra chất lượng theo trình tự, thủ tục quy định và
bị xử lý nếu có vi phạm theo luật định.
3.3. Điều kiện
đảm bảo an toàn đối với thang máy lưu thông trên thị trường.
Thang máy lưu
thông trên thị trường, người bán hàng phải thực hiện các yêu cầu sau:
3.3.1. Tuân thủ
các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng trong quá trình bảo quản, lưu thông
thang máy.
3.3.2. Chịu sự
kiểm tra chất lượng theo những nội dung, trình tự thủ tục quy định và bị xử lý
nếu có vi phạm theo luật định.
3.4. Thang máy
có đủ điều kiện lắp đặt
Thang máy chỉ
được lắp đặt khi có đủ các điều kiện sau:
3.4.1. Có đủ hồ
sơ kỹ thuật như đã nêu ở mục 3.1 và 3.2.
3.4.2. Đã được
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định. Thang máy nhập khẩu phải có
hồ sơ hoàn thành thủ tục Hải quan theo quy định.
3.4.3. Các bộ
phận chi tiết máy đi kèm phải đồng bộ hoặc chế tạo theo dạng liên kết của nhiều
hãng, nhiều quốc gia thì phải đảm bảo các đặc tính kỹ thuật theo yêu cầu của
hãng thang máy đứng tên. Đặc biệt chú ý quy cách các bộ phận chi tiết quan trọng
như:
- Cáp thép,
xích chịu tải.
- Đường ray dẫn
hướng cho ca bin và đối trọng.
- Pu ly dẫn động,
dẫn hướng.
- Hệ thống
phanh điều khiển, dừng tầng.
- Hệ thống hãm
an toàn.
- Các cơ cấu khống
chế an toàn, tín hiệu bảo vệ.
- Máy kéo (động
cơ, hộp số).
- Hệ thống điều
khiển.
Tất cả các bộ
phận hợp thành của thang máy điện phải có chứng nhận về chất lượng và nơi chế tạo.
3.5. Yêu cầu
đối với đơn vị lắp đặt và quá trình lắp đặt thang máy
3.5.1. Đơn vị lắp
đặt, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa thang máy phải có đủ các điều kiện sau:
3.5.1.1. Có tư cách
pháp nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh hoạt động trong
lĩnh vực này theo quy định của pháp luật.
3.5.1.2. Có đủ
cán bộ kỹ thuật đã được đào tạo kỹ thuật chuyên ngành. Có đội ngũ công nhân kỹ
thuật lành nghề được huấn luyện và cấp thẻ an toàn theo quy định.
3.5.1.3. Có đủ điều
kiện kỹ thuật khả năng công nghệ cho công việc lắp đặt, hiệu chỉnh và sửa chữa.
3.5.1.4.Tuân thủ
các hướng dẫn lắp đặt của nhà chế tạo và các quy định về lắp đặt theo đúng TCVN
6395:2008.
3.5.1.5. Trên
cơ sở hồ sơ kỹ thuật, đơn vị lắp đặt phải lập các tài liệu kỹ thuật sau để bàn
giao cho đơn vị sử dụng:
3.5.1.5.1. Lý lịch
thang máy.
3.5.1.5.2. Hướng
dẫn vận hành, chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, chế độ kiểm tra định kỳ và các biện
pháp khắc phục sự cố khẩn cấp.
3.5.1.5.3. Phân
công trách nhiệm và quy định chu kỳ hiệu chỉnh, bảo dưỡng, sửa chữa. khắc phục
sự cố giữa đơn vị lắp đặt, bảo dưỡng với đơn vị sử dụng thang máy.
3.5.1.6. Đơn vị
lắp đặt thang máy phải xây dựng các biện pháp an toàn cho quá trình lắp đặt,
tuân thủ các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động có liên quan và hướng
dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
3.5.1.7. Đơn vị
lắp đặt và sửa chữa có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với đơn vị sử dụng
thang máy thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lần đầu và đăng ký sử dụng
theo đúng quy định của Bộ Lao động - Thương và Xã hội.
3.5.2. Yêu cầu
về nghiệm thu sau lắp đặt thang máy:
3.5.2.1. Đơn vị
lắp đặt thang máy phải tiến hành các việc chuẩn bị nghiệm thu bao gồm:
3.5.2.1.1. Hoàn
chỉnh hồ sơ kỹ thuật thang máy.
3.5.2.1.2. Chuẩn
bị các điều kiện để thang máy hoạt động.
3.5.2.1.3. Cùng
bên đặt hàng chuẩn bị tải và đảm bảo các điều kiện để nghiệm thu.
3.5.2.2. Việc
nghiệm thu thang máy sau lắp đặt nhằm mục đích:
Đánh giá mức độ
phù hợp của các thông số và kích thước của thang máy với các số liệu ghi trong
hồ sơ kỹ thuật và mức độ an toàn của thang máy sau lắp đặt.
3.5.2.3. Các
thông số kỹ thuật cần kiểm tra gồm:
3.5.2.3.1. Trọng
tài làm việc cho phép.
3.5.2.3.2. Tốc
độ, vận tốc làm việc và kích thuộc lắp ráp.
3.5.2.3.3. Độ
chính xác dừng tầng.
3.5.2.3.4. Mức
độ làm việc ổn định của các cơ cấu an toàn, hệ thống điều khiển.
3.5.2.4. Nghiệm
thu thang máy đủ điều kiện vận hành an toàn phải bao gồm:
3.5.2.4.1. Kiểm
tra tổng thể.
3.5.2.4.2. Kiểm
tra kỹ thuật thử không tải.
3.5.2.4.3. Thử
tải động ở các chế độ (TCVN6395:2008):
- Thử tải động ở
100% tải định mức.
- Thử tải động ở
125% tải định mức.
3.5.2.4.4. Thử
tải động và kiểm tra bộ phận khống chế vượt tốc.
3.5.2.5. Khi
khám xét phải kiểm tra tình trạng của:
3.5.2.5.1. Bộ dẫn
động.
3.5.2.5.2. Các
thiết bị an toàn.
3.5.2.5.3. Bộ điều
khiển, chiếu sáng và tín hiệu.
3.5.2.5.4. Phần
bao che giếng thang.
3.5.2.5.5. Ca
bin, đối trọng, ray dẫn hướng.
3.5.2.5.6. Cửa
ca bin và cửa tầng.
3.5.2.5.7. Cáp
(xích) và phần kẹp chặt đầu cáp (xích).
3.5.2.5.8. Các
thiết bị điện và thiết bị bảo vệ điện.
3.5.2.5.9. Độ
cách điện của thiết bị điện và dây dẫn điện.
Ngoài ra cần kiểm
tra các khoảng cách an toàn, sơ đồ điện và các dụng cụ cần thiết trong buồng
máy, các biển chỉ dẫn.
3.5.2.6. Khi thử
không tải, cần kiểm tra hoạt động của các bộ phận sau:
3.5.2.6.1. Bộ dẫn
động (phát nhiệt, chảy dầu, hoạt động của phanh).
3.5.2.6.2. Cửa
ca bin và cửa tầng.
3.5.2.6.3. Bộ điều
khiển, chiếu sáng và tín hiệu.
3.5.2.6.4. Các
bộ phận an toàn (công tắc hành trình, nút "STOP", khoá tự động cửa tầng.
sàn động của ca bin).
3.5.2.7. Khi
công việc lắp đặt thang máy hoàn tất, đơn vị lắp đặt phải lập biên bản nghiệm
thu lắp đặt. Nội dung biên bản nghiệm thu phải thể hiện rõ việc kiểm tra đo đạc
thực tế và đánh giá kết quả theo các quy định kỹ thuật được nêu trong TCVN
6395:2008. Nếu trong tiêu chuẩn thiết kế của nhà chế tạo quy định cao hơn thì
thực hiện theo quy định của nhà chế tạo.
3.6. Quản lý
sử dụng an toàn thang máy
3.6.1. Mỗi
thang máy phải có nội quy sử dụng an toàn riêng.
3.6.2. Người chịu
trách nhiệm quản lý kỹ thuật và quản lý vận hành thang máy phải được huấn luyện
cơ bản về nghiệp vụ mà mình đảm nhận: được huấn luyện an toàn lần đầu trước khi
giao việc, huấn luyện an toàn định kỳ hàng năm và được cấp thẻ an toàn theo quy
định; hiểu được tính năng kỹ thuật của thang máy mà mình phụ trách; biết các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật an toàn liên quan đến thang máy; biết cách khắc
phục các sự cố khẩn cấp theo hướng dẫn của đơn vị lắp đặt.
3.6.3. Những
yêu cầu an toàn khi sử dụng thang máy:
3.6.3.1. Chỉ sử
dụng thang máy có tình trạng kỹ thuật tốt, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn
và đã đăng ký sử dụng với cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3.6.3.2. Trường
hợp mất điện hoặc đang sửa chữa phải treo biển thông báo tạm ngừng hoạt động ở
các tầng dừng và cắt cầu dao điện vào thang máy.
3.6.3.3. Mỗi
thang máy phải có sổ theo dõi bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, thay thế các bộ phận
đủ nội dung hạng mục công việc theo quy định của nhà chế tạo.
3.6.3.4. Phải
có các biện pháp cụ thể ngăn cản có hiệu quả nhũng người không có trách nhiệm tự
ý vào các vị trí sau:
- Buồng máy.
- Hố thang.
- Đứng trên nóc
ca bin.
- Dùng chìa
khoá mở các cửa tầng, cửa thông, cửa quan sát, cửa buồng máy;
- Tủ cầu dao cấp
điện, hộp cầu chì.
Chìa khóa các vị
trí nói trên do người chịu trách nhiệm quản lý về sự hoạt động an toàn của
thang máy giữa chìa thứ hai được bàn giao luân phiên cho người trực vận hành.
3.6.3.5. Khi vận
chuyển loại hàng có khả năng gây cháy, dễ kích thích nổ hoặc độc hại phải có biện
pháp phòng ngừa đặc biệt. Cấm vận chuyển các loại hàng này cùng với người.
4. Kiểm định kỹ thuật an toàn và đăng ký sử dụng thang máy
4.1. Thang máy
trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ trong
quá trình sử dụng, và kiểm định bất thường theo quy trình kiểm định do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành.
Việc kiểm định
kỹ thuật an toàn thang máy phải do tổ chức đánh giá sự phù hợp đã được Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội chỉ định.
4.2. Các thang
máy sau khi kiểm định đạt yêu cầu phải đăng ký sử dụng theo quy định của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
4.3. Chu kỳ kiểm
định định kỳ đối với thang máy điện:
- Không ít hơn
5 năm một lần đối với các thang máy làm việc trong các điều kiện làm việc bình
thường.
- Không ít hơn
3 năm một lần đối với các thang máy làm việc trong các điều kiện môi trường ăn
mòn tần suất làm việc cao.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
5.1. Thanh tra
Nhà nước về lao động thực hiện thanh tra và xử lý các hành vi vi phạm các quy định
của Quy chuẩn này.
5.2. Việc kiểm
tra chất lượng sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông và sử dụng thang máy
được thực hiện theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân
6.1. Các tổ chức,
cá nhân làm nhiệm vụ chế tạo, nhập khẩu, xuất khẩu, lưu thông, sửa chữa, lắp đặt,
quản lý và sử dụng thang máy có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn
này.
6.2. Quy chuẩn
này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng thang máy tiến hành việc kiểm
tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp
quy./.