BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
08/2009/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2009
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUÁ CẢNH HÀNG HÓA CỦA VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA QUA LÃNH
THỔ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008 (sau
đây viết tắt là Hiệp định);
Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp, gia hạn giấy phép, vận chuyển hàng hóa của
Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
như sau:
Chương 1.
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY
PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 1. Cấp
giấy phép quá cảnh hàng hóa
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh
hàng hóa được thực hiện như sau:
1. Đối với hàng hóa quy định tại
khoản 2 Điều 4 của Hiệp định thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối với hàng hóa quy định tại
khoản 3 Điều 4 của Hiệp định (trừ gỗ xẻ), chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quá cảnh hàng hóa đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ
Chí Minh - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 35-37 Bến Chương Dương, quận 1, thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép quá cảnh
hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Văn bản đề nghị cho phép quá
cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
3. Đối với gỗ xẻ, chủ hàng gửi hồ
sơ đề nghị cấp phép quá cảnh hàng hóa đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa
chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép quá cảnh
gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1B ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Văn bản đề nghị cho phép quá
cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
4. Văn bản đề nghị cho phép, gia
hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 của Điều 1 và điểm c khoản
1, điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
Trường hợp bằng tiếng Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt
đã được cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ
quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam công chứng và hợp
pháp hóa lãnh sự.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ quy
định tại khoản 2, khoản 3 Điều này là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Gia
hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép quá cảnh hàng hóa được cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này
bao gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
quá cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
này).
b. Bản sao giấy phép quá cảnh
hàng hóa đã được cấp.
c. Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản
chính).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép quá cảnh hàng hóa được cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này
bao gồm:
a. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
quá cảnh gỗ xẻ (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
b. Bản sao giấy phép quá cảnh gỗ
xẻ đã được cấp.
c. Văn bản đề nghị gia hạn giấy
phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản
chính).
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
phép quá cảnh hàng hóa gửi về cơ quan đã cấp giấy phép theo địa chỉ nêu tại khoản
2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết việc gia
hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Điều 3. Ủy
quyền cấp, gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
Bộ trưởng Bộ Công Thương ủy quyền
cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp, gia hạn giấy
phép quá cảnh hàng hóa nêu tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Điều 4. Quá
cảnh hàng hóa không theo giấy phép của Bộ Công Thương
Các loại hàng hóa khác không thuộc
trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư này, khi quá cảnh theo đường bộ, đường
thủy hoặc đường sắt, chủ hàng hoặc người chuyên chở chỉ cần làm thủ tục quá cảnh
tại Hải quan cửa khẩu mà không phải xin giấy phép quá cảnh hàng hóa tại Bộ Công
Thương hoặc Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh - Bộ
Công Thương.
Điều 5. Gia
hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
Việc gia hạn thời gian quá cảnh
hàng hóa do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa chấp thuận theo
quy định của pháp luật.
Chương 2.
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÁ
CẢNH
Điều 6. Cửa
khẩu quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép qua
các cặp cửa khẩu quốc tế và các tuyến đường nối sau:
STT
|
Tên
cửa khẩu phía Việt Nam
|
Tuyến
đường nối của Việt Nam
|
Tên
cửa khẩu phía Campuchia
|
Tuyến
đường nối của Campuchia
|
1
|
Vĩnh Xương - Thường Phước (tỉnh
An Giang - tỉnh Đồng Tháp)
|
Sông
Tiền - Cửu Long
|
Ca om Samno - Cốc Rô Ca (tỉnh
Kan Dan- tỉnh Prêy Veng)
|
Sông
Mêkông
|
2
|
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc
lộ 22A
|
Ba Vét (tỉnh Svay Riêng)
|
Quốc
lộ 1
|
3
|
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh)
|
Quốc
lộ 22B
|
Tơrapeng Phơ-long (tỉnh Kong
Pong Chàm)
|
Quốc
lộ 72
|
4
|
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp)
|
Quốc
lộ 30
|
Bontia Chăk Crây (tỉnh Prêy
Veng)
|
Tỉnh
lộ 30
|
5
|
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai)
|
Quốc
lộ 19
|
O Da Đao (tỉnh Ratanakiri)
|
Quốc
lộ 78
|
6
|
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước)
|
Quốc
lộ 13
|
Tơrapeng Sre (tỉnh Kara Chê)
|
Quốc
lộ 74
|
7
|
Tịnh Biên (tỉnh An Giang)
|
Quốc
lộ 91
|
Phơ-nông Đơn (tỉnh Takeo)
|
Quốc
lộ 2
|
8
|
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang)
|
Quốc
lộ 90 và 63
|
Prek Chak (Lork - tỉnh Kam Pốt)
|
Quốc
lộ 33A
|
Điều 7. Phương
tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh và người áp tải
1. Các phương tiện vận tải của
Việt Nam, Campuchia hoặc nước thứ ba tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng
đường bộ, đường thuỷ phải tuân thủ Hiệp định Vận tải đường bộ ký ngày 01 tháng
6 năm 1998, Hiệp định Vận tải đường thủy ký ngày 13 tháng 12 năm 1998 giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc
Campuchia, các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản
này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh
phương tiện vận chuyển và người áp tải; thủ tục lưu kho, lưu bãi hàng hóa quá cảnh;
thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh được thực
hiện theo quy định của Luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hải
quan.
Điều 8. Thời
gian quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu
lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ
ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được
gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
Điều 9. Chứng
từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở
phải nộp, xuất trình các loại chứng từ cho cơ quan Hải quan theo quy định của
pháp luật về Hải quan và các văn bản hướng dẫn.
Điều 10.
Giám sát hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám
sát của Hải quan Việt Nam trong toàn bộ thời gian hàng hóa quá cảnh trên lãnh
thổ Việt Nam.
Điều 11.
Tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
1. Hàng hóa quá cảnh thuộc Danh mục
hàng hóa cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu không được tiêu thụ tại Việt Nam.
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này, các loại hàng hóa quá cảnh khác được phép tiêu thụ tại Việt Nam
trong trường hợp bất khả kháng sau khi được Bộ trưởng Bộ Công Thương chấp thuận
bằng văn bản.
3. Việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
nêu tại khoản 2 Điều này phải thực hiện qua các thương nhân Việt Nam và phải
làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành về quản lý
xuất nhập khẩu.
4. Trong trường hợp bất khả
kháng quy định tại khoản 2 Điều này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu
thụ hàng hóa quá cảnh đến Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a. Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ
hàng hóa quá cảnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư
này).
b. Bản sao giấy phép quá cảnh
hàng hóa đã được cấp, nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép của Bộ Công
Thương.
c. Tài liệu chứng minh trường hợp
bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề
nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh là 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 12.
Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu,
nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải
quyết đối với hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét
giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 13.
Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực
hiện hoạt động quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa
Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia ngày 04 tháng 11 năm 2008, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác
có liên quan.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Quyết định
số 1732/2000/QĐ-BTM ngày 13 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban
hành Quy chế về hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục trực thuộc; Phòng
QLXNKKV TP. Hồ Chí Minh;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
PHỤ LỤC 1A
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2, Điều 1 của Thông
tư)
………,
ngày tháng năm
20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính
gửi: Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu
khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung
sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ
hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với
doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển)
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của
chủ hàng hoặc người chuyên chở):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là văn bản đề
nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia.
Chủ
hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản
có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC 1B
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh là gỗ xẻ)
………,
ngày tháng năm
20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP QUÁ CẢNH GỖ XẺ
Kính
gửi: Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép
quá cảnh gỗ xẻ theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
II. Người chuyên chở: (Nếu chủ
hàng tự vận chuyển thì ghi “tự vận chuyển”. Nếu ký hợp đồng vận chuyển với
doanh nghiệp Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước thứ 3 thì ghi rõ tên, địa chỉ, điện
thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển)
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của
chủ hàng hoặc người chuyên chở):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là văn bản đề
nghị cho phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc
Campuchia.
Chủ
hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản
có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC 2A
GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh quy định tại khoản 2, Điều 1 của Thông
tư)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
VỤ XUẤT NHẬP KHẨU
PHÒNG QLXNKKV TP. HỒ CHÍ MINH
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
………/……….-GPQC
V/v cho phép quá cảnh hàng hóa
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: ……. (Chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số
…./2009/TT-BCT ngày … tháng … năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh
hàng hóa của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) …. và văn
bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày … tháng …
năm...,
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu
vực thành phố Hồ Chí Minh cho phép …….. (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) …..
quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến
ngày … tháng .. năm 20 …
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Vụ XNK;
- Lưu.
|
TRƯỞNG
PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2B
GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Mẫu này dùng cho hàng hóa quá cảnh là gỗ xẻ)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số:
………/BCT-XNK
V/v cho phép quá cảnh gỗ xẻ
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm 20…
|
Kính
gửi: ……. (chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia)
- Căn cứ Thông tư số
…./2009/TT-BCT ngày … tháng … năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về
quá cảnh hàng hóa của Vương quốc Campuchia qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cho phép quá cảnh
gỗ xẻ của …. (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng hóa quá cảnh Campuchia) …. và văn bản
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia ngày … tháng … năm...,
Bộ Công Thương cho phép …….. (chủ
hàng hóa quá cảnh Campuchia) ….. quá cảnh gỗ xẻ theo các quy định sau đây:
1. Hàng quá cảnh:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Phương tiện vận chuyển:
5. Văn bản này có hiệu lực đến
ngày … tháng .. năm 20 …
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, XNK.
|
BỘ
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
………………..,
ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính
gửi: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu
khu vực Thành phố Hồ Chí Minh gia hạn Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …… do
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày … tháng …
năm 20…
2. Lý do đề nghị gia hạn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn:
(Đến ngày … tháng … năm 20…)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời
(của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy
phép quá cảnh hàng hóa số …. do Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố
Hồ Chí Minh cấp ngày … tháng … năm 20… và văn bản đề nghị gia hạn giấy phép quá
cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia (bản chính).
Chủ
hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản
có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC 4
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH GỖ XẺ
………………..,
ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH GỖ XẺ
Kính
gửi: Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương
1. Chủ hàng (ghi rõ tên, địa
chỉ, điện thoại, fax):
Đề nghị Bộ Công Thương gia hạn
Giấy phép quá cảnh gỗ xẻ số …… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20…
2. Lý do đề nghị gia hạn:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Thời gian dự kiến xin gia hạn:
(Đến ngày … tháng … năm 20…)
4. Địa chỉ nhận văn bản trả lời
(của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy
phép quá cảnh gỗ xẻ số …. Do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20… và văn bản
đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ trưởng Bộ Thương mại Vương
quốc Campuchia (bản chính).
Chủ
hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản
có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
PHỤ LỤC 5
………………..,
ngày … tháng … năm 20 …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP
TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính
gửi: Vụ Xuất Nhập khẩu - Bộ Công Thương
Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ,
điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép
tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Giấy phép quá cảnh hàng hóa số
…… do Bộ Công Thương cấp ngày … tháng … năm 20… (hoặc Tờ khai hải quan số …….
ngày … tháng … năm 20… nếu là hàng quá cảnh không theo giấy phép).
2. Miêu tả chi tiết:
STT
|
Tên
hàng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Bao
bì và ký mã hiệu
|
Ghi
chú
|
1
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
2
|
………
|
………
|
………
|
………
|
………………
|
………
|
3. Lý do đề nghị cho phép tiêu
thụ tại Việt Nam:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày … tháng … năm 20… đến
ngày … tháng … năm 20…)
5. Địa chỉ nhận văn bản trả lời
(của chủ hàng hoặc người chuyên chở):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Kèm theo Đơn này là bản sao Giấy
phép quá cảnh hàng hóa (nếu là hàng hóa quá cảnh theo giấy phép của Bộ Công
Thương) và tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng hóa quá cảnh
đề nghị cho phép tiêu thụ tại Việt Nam).
Chủ
hàng ký tên và đóng dấu
(Người ký là người đứng đầu thương nhân, ghi rõ chức danh)
* Lưu ý: Nếu văn bản
có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.