Thông tư 08/2006/TT-NHNN hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP và Nghị định 65/2005/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 08/2006/TT-NHNN
Ngày ban hành 12/10/2006
Ngày có hiệu lực 08/11/2006
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Đồng Tiến
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
*****

Số : 08/2006/TT-NHNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****

Hà Nội, ngày  12  tháng  10  năm 2006

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH HỢP VỐN CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP  NGÀY 02/5/2001  VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP NGÀY 19/5/2005 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ điểm b, khoản 2 Điều 31 Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh:

Thông tư này hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn của các công ty cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam có nhu cầu thuê tài sản là máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác để thực hiện các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư phục vụ đời sống trong nước (gọi tắt là dự án). Thông tư này không hướng dẫn hoạt động cho thuê tài chính hợp vốn ra nước ngoài.

2. Giải thích từ ngữ:

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1. Cho thuê tài chính hợp vốn (gọi tắt là cho thuê hợp vốn):  Là hoạt động cho thuê tài chính của một nhóm công ty cho thuê tài chính (từ  2 công ty cho thuê tài chính trở lên) đối với bên thuê, do một công ty cho thuê tài chính làm đầu mối.

2.2. Bên cho thuê hợp vốn: Là nhóm công ty cho thuê tài chính được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam (từ 2 công ty cho thuê tài chính trở lên) phối hợp với nhau để thực hiện việc cho thuê hợp vốn đối với bên thuê theo quy định tại Thông tư này.

2.3. Thành viên: Là công ty cho thuê tài chính hoặc chi nhánh công ty cho thuê tài chính được uỷ quyền theo quy định của pháp luật và chấp thuận tham gia theo các hình thức cụ thể mà thành viên đó thực hiện trong cho thuê hợp vốn cho một dự án.

2.4. Tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn: Là thành viên được các thành viên tham gia cho thuê tài chính thống nhất lựa chọn và giao trách nhiệm đầu mối cho thuê hợp vốn.

2.5. Tổ chức đầu mối thanh toán: Là thành viên được các thành viên còn lại thống nhất lựa chọn và cam kết thực hiện các nghiệp vụ thanh toán cụ thể trong hoạt động cho thuê hợp vốn.

2.6. Bên thuê: là các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài được quy định theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính.

2.7. Hợp đồng hợp vốn: Là cam kết bằng văn bản giữa các thành viên tham gia cho thuê hợp vốn về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong quá trình cho thuê hợp vốn.

2.8. Hợp đồng cho thuê hợp vốn: Là cam kết bằng văn bản về quyền và nghĩa vụ của nhóm thành viên hoặc từng thành viên hoặc tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn với bên thuê về việc cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính, hướng dẫn tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Trường hợp áp dụng cho thuê hợp vốn:

3.1. Nhu cầu thuê tài chính của bên thuê vượt giới hạn cho thuê tài chính của một công ty cho thuê tài chính (30% vốn tự có của công ty cho thuê tài chính đối với một khách hàng và 80% vốn tự có đối với một nhóm khách hàng có liên quan).

3.2. Khả năng tài chính, nguồn vốn và tài sản của một công ty cho thuê tài chính  không đáp ứng được nhu cầu cho thuê tài chính;

3.3. Nhu cầu phân tán rủi ro của công ty cho thuê tài chính;

3.4. Bên thuê có nhu cầu thuê tài chính từ nhiều công ty cho thuê tài chính.

4. Đồng tiền sử dụng trong các giao dịch cho thuê hợp vốn:

Đồng tiền sử dụng trong các giao dịch cho thuê hợp vốn là đồng Việt Nam. Trường hợp giao dịch cho thuê hợp vốn thực hiện bằng ngoại tệ, các bên thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối và quy định của pháp luật về cho cho thuê tài chính.

5. Nguyên tắc tổ chức cho thuê hợp vốn:

5.1. Các thành viên tự nguyện tham gia và thống nhất với nhau về toàn bộ nội dung của khoản cho thuê hợp vốn.

5.2. Thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối cho thuê hợp vốn, tổ chức đầu mối thanh toán.

5.3. Mọi giao dịch về cho thuê tài chính giữa các thành viên, giữa bên cho thuê hợp vốn với bên thuê phải được ghi trong hợp đồng cho thuê hợp vốn.

6. Nguyên tắc thực hiện cho thuê hợp vốn:

6.1. Việc cho thuê hợp vốn dưới mọi hình thức cụ thể, điều kiện cho thuê hợp vốn, việc áp dụng các biện pháp bảo đảm và các biện pháp nghiệp vụ khác thuộc giao dịch cho thuê tài chính trong quá trình cho thuê hợp vốn thực hiện theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính, điều lệ của công ty cho thuê tài chính và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

[...]