Thông tư 07/2011/TT-BGTVT sửa đổi Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ kèm theo Quyết định 1643/1998/QĐ-BGTVT đã được sửa đổi theo Quyết định 3165/2002/QĐ-BGTVT Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 07/2011/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 07/03/2011 |
Ngày có hiệu lực | 21/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Hồ Nghĩa Dũng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2011/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2011 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với cán bộ đăng kiểm tại các đơn vị đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1643/1998/QĐ-BGTVT, đã được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3165/2002/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
1. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định số 1643/1998/QĐ-BGTVT ngày 6/7/1998, như sau:
“Điều 4a. Thủ tục công nhận đăng kiểm viên
1. Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị công nhận đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm (bản chính);
b) Bản khai lý lịch khoa học đề nghị bổ nhiệm đăng kiểm viên theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này (bản chính)
c) Bằng tốt nghiệp Đại học (bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
d) Chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ đăng kiểm viên (bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
đ) Chứng chỉ ngoại ngữ: Tiếng Anh tối thiểu trình độ A đối với đăng kiểm viên hạng III; tiếng Anh tối thiểu trình độ B đối với đăng kiểm viên hạng II và đăng kiểm viên hạng I (bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành đánh giá hồ sơ: Nếu hồ sơ không đạt thì trả lời tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ đạt thì ra quyết định công nhận đăng kiểm viên.
3. Thời hạn giải quyết:
a) Trong phạm vi 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt;
b) Trong phạm vi 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam ra quyết định công nhận đăng kiểm viên nếu hồ sơ đạt.”
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------