BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 06/2009/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 4 năm 2009
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 141/2008/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG
10 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04
tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp
công lập;
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý trụ sở, nhà
làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm theo Quyết định số
141/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi
tắt là Quy chế) như sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU
CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Thông tư này hướng dẫn về đối tượng quản
lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc; nội dung hồ sơ trích ngang trụ sở, nhà làm
việc và báo cáo tình hình sử dụng trụ sở, nhà làm việc của các đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Đối tượng quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm
việc quy định tại Điều 2 của Quy chế như sau:
a) Các đơn vị quản lý sử dụng trụ sở làm
việc, bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Viện Kiểm
sát nhân dân và Tòa án nhân dân các cấp;
- Đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc tổ chức chính
trị, các tổ chức chính trị – xã hội từ trung ương đến địa phương;
- Đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân
dân các cấp và các Sở, ban ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp
từ trung ương đến địa phương.
b) Các đơn vị quản lý sử dụng nhà làm việc,
bao gồm:
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
chức năng cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực y tế, giáo dục- đào tạo, văn
hoá- thể thao- du lịch, thông tin, truyền- thông;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện
chức năng cung cấp các loại công việc có tính chất công cộng xã hội.
Danh mục nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp
công lập theo phụ lục I kèm theo Thông tư này.
II. NỘI DUNG BẢN
TRÍCH NGANG TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
2 ĐIỀU 6 CỦA QUY CHẾ
Các đơn vị sự nghiệp công lập được giao trực
tiếp quản lý sử dụng trụ sở hoặc nhà làm việc có trách nhiệm lập bản trích
ngang trụ sở hoặc nhà làm việc theo phụ lục II kèm
theo Thông tư này với các nội dung cụ thể như sau:
1. Ghi tên Bản trích ngang: nếu là trụ sở thì
ghi Bản trích ngang trụ sở làm việc; nếu là nhà làm việc thì ghi Bản trích
ngang nhà làm việc;
2. Tên đơn vị: (ghi tên đơn vị quản lý sử
dụng trụ sở, nhà làm việc): nếu là đơn vị thuộc Bộ thì ghi tên Bộ trước và tên
đơn vị sau; nếu là đơn vị thuộc tỉnh thì ghi tên tỉnh trước và tên đơn vị sau;
nếu là đơn vị thuộc huyện thì ghi tên huyện trước và tên đơn vị sau; nếu là đơn
vị thuộc sở, ban ngành thì ghi tên của Sở, ban ngành trước và tên của đơn vị
sau.
3. Tên trụ sở hoặc nhà làm việc: ghi tên đơn
vị sử dụng trụ sở, đơn vị sử dụng nhà làm việc. Trường hợp là trụ sở làm việc
liên cơ quan thì ghi tên tất cả các đơn vị.
4. Địa chỉ: ghi tên số nhà, đường (phố), xã
(phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, ví dụ: số 4 Quang Trung, Phường Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn
Kiếm, TP Hà Nội.
5. Nội dung các cột được ghi cụ thể như sau:
Cột 1: ghi số thứ tự của từng công trình
trong khuôn viên trụ sở hoặc nhà làm việc;
Cột 2: ghi tên từng công trình theo công năng
sử dụng, ví dụ: nhà làm việc A, nhà làm việc B; nhà để xe C...;
Cột 3: ghi diện tích đất thực tế đang sử dụng
trong khuôn viên (m2);
Cột 4: ghi diện tích đất xây dựng (m2);
Cột 5: ghi diện tích sàn xây dựng cả công
trình (m2);
Cột 6: ghi mật độ xây dựng (%) trong khuôn
viên trụ sở, nhà làm việc;
Cột 7: ghi năm xây dựng công trình (nếu có);
Cột 8: ghi số tầng cao của công trình (kể cả
tầng trệt);
Cột 9: ghi kết cấu chịu lực chính của công
trình. Ví dụ: móng đá, tường gạch, sàn bê tông cốt thép, mái ngói.
Cột 10: ghi cấp công trình theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình
xây dựng (nếu có);
Cột 11: ghi năm sửa chữa, cải tạo tại thời
điểm gần nhất;
Cột 12: ghi những nội dung chính về sửa chữa,
cải tạo công trình tại thời điểm gần nhất;
Cột 13: ghi giá trị tài sản nhà đất trụ sở
hoặc nhà làm việc theo sổ sách kế toán tại thời điểm xác lập hồ sơ trích ngang
trụ sở hoặc nhà làm việc.
6. Thời gian hoàn thành việc lập bản trích
ngang đối với trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập phải xong
trong năm 2010.
III. VỀ BÁO CÁO TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG TRỤ SỞ, NHÀ LÀM VIỆC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 4 ĐIỀU 20
CỦA QUY CHẾ
1. Chậm nhất là ngày 25 tháng 11 hàng năm,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan liên quan và Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình đầu tư
xây dựng, quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc trên địa bàn cấp tỉnh, thuộc Bộ,
ngành do mình phụ trách gửi Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Xây dựng, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.
2. Báo cáo tình hình quản lý sử dụng trụ sở,
nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương theo mẫu tại phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo
tình hình quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập
tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Sở Xây dựng tổng hợp trình Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh ký hoặc ký uỷ quyền gửi theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung báo cáo những biến động gồm các chỉ
tiêu cụ thể như sau:
(1) Diện tích đất: ghi diện tích đất tăng
hoặc giảm so với số liệu trong hồ sơ trích ngang trụ sở hoặc nhà làm việc;
(2) Diện tích nhà làm việc: ghi diện tích nhà
tăng hoặc giảm so với số liệu trong hồ sơ trích ngang trụ sở hoặc nhà làm
việc;
(3) Bình quân diện tích nhà làm việc được
tính cho mỗi cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ hợp đồng) tại thời điểm
báo cáo;
(4) Ghi giá trị tài sản nhà đất theo sổ sách
kế toán tại thời điểm báo cáo;
(5) Kế hoạch cải tạo, đầu tư xây dựng trụ sở
hoặc nhà làm việc mới đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);
(6) Dự toán kinh phí cải tạo, xây dựng mới đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
3. Các dự án đầu tư cải tạo, xây dựng mới trụ
sở hoặc nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập đã được cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư đều phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về trụ sở,
nhà làm việc quy định tại khoản 1 và điểm e khoản 4 Điều 20 của
Quy chế quản lý trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập ban hành kèm
theo Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ trước khi triển khai thực hiện.
4. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này. Tổng hợp tình hình quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc
của các Bộ, ngành và địa phương để Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi có
yêu cầu.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
1. Thông tư có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở Trung ương chỉ đạo đơn vị chức
năng; Uỷ ban nhân cấp tỉnh chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp dưới và các cơ quan chức
năng của địa phương triển khai thực hiện đúng các quy định của Quy chế quản lý
trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn tại Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương cần phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để hướng
dẫn thực hiện hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UB giám sát tài chính Quốc gia;
- BQL KKT cửa khẩu Bờ Y;
- Ngân hàng chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Lưu: Văn thư; Vụ PC; Cục QLN (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ
LỤC I
NHÀ
LÀM VIỆC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THEO LĨNH VỰC QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06 /2009/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Lĩnh vực y tế, gồm:
Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, bệnh viện
chuyên khoa từ Trung ương đến địa phương; các phòng khám đa khoa, khám chuyên
khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão; các cơ quan
y tế phòng chống dịch bệnh và các loại công trình công lập khác.
2. Lĩnh vực giáo dục- đào tạo, gồm:
Nhà trẻ, trường mầm non, trường phổ thông các
cấp; học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp,
trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại công trình công lập
khác.
3. Lĩnh vực văn hoá- thể thao -du lịch, gồm:
Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn
hoá, trung tâm hội nghị, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng,
rạp xiếc; sân vận động các sân thi đấu có mái che và không có mái che và các
loại công trình công lập khác.
4. Lĩnh vực thông tin- truyền thông, gồm:
Nhà phục vụ thông tin liên lạc, nhà bưu điện,
bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, đài không lưu, trạm và tháp thu phát
sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình và các loại công trình công lập
khác.
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06 /2009/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên đơn
vị:............................................
BẢN
TRÍCH NGANG TRỤ SỞ (NHÀ LÀM VIỆC)
Tên trụ sở (nhà làm
việc): ………………………………………....
Địa
chỉ:………………………………............................................
STT
|
Tên công trình
|
Số liệu nhà, đất
|
Tình hình sử dụng
|
Giá trị tài sản nhà
đất trụ sở, nhà làm việc
(Tr đồng)
|
Diện tích đất (m2)
|
Diện tích đất XD (m2)
|
Diện tích sàn XD (m2
sàn)
|
Mật độ XD (%)
|
Năm XD
|
Tầng cao
|
Kết cấu chịu lực
chính của công trình
|
Cấp công trình
|
Năm sửa chữa, cải
tạo
|
Nội dung sửa chữa,
cải tạo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6 = 4:3
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bản trích ngang trụ sở, nhà làm việc được
lập dựa trên hồ sơ gốc của trụ sở hoặc nhà làm việc;
- Nội dung sửa chữa, cải tạo (cột12) ghi sửa
chữa các kết cấu chính của công trình đã thực hiện;
- Mật độ xây dựng (%) bằng tổng diện tích đất
xây dựng các công trình trong khuôn viên chia cho tổng diện tích đất khuôn
viên.
NGƯỜI LẬP HỒ SƠ
(ký, ghi rõ
họ và tên)
|
K/T. THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN ……….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06 /2009/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên đơn
vị:............................................
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRỤ SỞ (NHÀ LÀM VIỆC) CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP Ở TRUNG ƯƠNG
(Tính đến ngày…………
tháng………..năm…………..)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Diện tích đất
|
m2
|
|
|
2
|
Diện tích nhà làm việc
|
m2 sàn
|
|
3
|
Bình quân diện tích nhà làm việc
|
m2/người
|
|
4
|
Giá trị tài sản nhà đất theo sổ sách tại
thời điểm báo cáo
|
Triệu đồng
|
|
5
|
Kế hoạch cải tạo, XD mới (nếu có)
|
m2 sàn
|
|
6
|
Dự toán kinh phí cải tạo, XD mới (nếu có)
|
Triệu đồng
|
|
Ghi chú:
- Nêu những khó khăn vướng mắc, kiến nghị
trong quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Mẫu biểu này áp dụng để báo cáo tổng hợp
trụ sở làm việc riêng, nhà làm việc riêng để dễ theo dõi.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ
họ và tên)
|
………., ngày…. tháng
….. năm…..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ……….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 06 /2009/TT-BXD ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Tên đơn
vị:............................................
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TRỤ SỞ (NHÀ LÀM VIỆC) CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TẠI ĐỊA
PHƯƠNG
(Tính đến ngày…………
tháng………..năm…..)
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Diện tích đất
|
m2
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích nhà làm việc
|
m2 sàn
|
|
|
|
3
|
Bình quân diện tích nhà làm việc
|
m2/người
|
|
|
|
4
|
Giá trị tài sản nhà đất theo sổ sách tại
thời điểm báo cáo
|
Triệu đồng
|
|
|
|
5
|
Kế hoạch cải tạo, XD mới (nếu có)
|
m2 sàn
|
|
|
|
6
|
Dự toán kinh phí cải tạo, XD mới (nếu có)
|
Triệu đồng
|
|
|
|
Ghi chú:
- Nêu những khó khăn vướng mắc, kiến nghị
trong quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc.
- Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Mẫu biểu này áp dụng để báo cáo tổng hợp
trụ sở làm việc riêng, nhà làm việc riêng để dễ theo dõi.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ
họ và tên)
|
………., ngày …. tháng
….. năm ……
TM. UBND ………………………
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|