Thông tư 05/2015/TT-BNV quy định Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng tại Lưu trữ lịch sử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 05/2015/TT-BNV |
Ngày ban hành | 25/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/02/2016 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Duy Thăng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/TT-BNV |
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 |
QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI LIỆU HẠN CHẾ SỬ DỤNG TẠI LƯU TRỮ LỊCH SỬ
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng tại Lưu trữ lịch sử.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử.
2. Thông tư này áp dụng đối với các Trung tâm Lưu trữ quốc gia thuộc Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước và Trung tâm Lưu trữ lịch sử thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Lưu trữ lịch sử).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tài liệu hạn chế sử dụng là tài liệu không thuộc Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật nhưng có nội dung thông tin nếu sử dụng rộng rãi có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; hoặc gây ảnh hưởng đến trạng thái vật lý của tài liệu lưu trữ và quy trình xử lý nghiệp vụ đối với tài liệu lưu trữ.
2. Hạn chế sử dụng tài liệu là việc người có thẩm quyền căn cứ vào nội dung thông tin tài liệu, tình trạng vật lý của tài liệu và yêu cầu xử lý nghiệp vụ đối với tài liệu lưu trữ cho phép hoặc chưa cho phép các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng tài liệu lưu trữ thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng
1. Tài liệu về biên giới, chủ quyền lãnh thổ quốc gia
a) Tài liệu về tình hình an ninh chính trị khu vực biên giới quốc gia;
b) Tài liệu đàm phán với các nước về biên giới quốc gia;
c) Tài liệu địa bạ, địa giới hành chính của các đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia;
d) Tài liệu về xác lập, thực thi chủ quyền lãnh thổ quốc gia;
đ) Tài liệu thuộc các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch và đề tài nghiên cứu khoa học về các vấn đề có liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia;
e) Tài liệu của cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp có liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
2. Tài liệu về vấn đề dân tộc, tôn giáo
a) Tài liệu có nội dung thông tin về hoạt động kích động, chia rẽ đoàn kết dân tộc, tôn giáo;
b) Tài liệu về hoạt động tổ chức tôn giáo trái phép;
c) Tài liệu về hoạt động tôn giáo của tổ chức, cá nhân có liên quan đến an ninh quốc gia;
d) Tài liệu về tài sản do các tổ chức tôn giáo quản lý, sử dụng;
đ) Tài liệu thuộc các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch và đề tài nghiên cứu khoa học có liên quan đến vấn đề dân tộc, tôn giáo.
3. Tài liệu về kinh tế - khoa học kỹ thuật