NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
04/2009/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2009
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 02/2009/TT-NHNN NGÀY 03 THÁNG 02
NĂM 2009 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT CHO CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ
NHÂN VAY VỐN NGÂN HÀNG ĐỂ SẢN XUẤT – KINH DOANH
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng
01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá
nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10 tháng
3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định
số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
ngân hàng để sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định
chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân
hàng để sản xuất – kinh doanh như sau:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung Điều 1 và Phụ lục Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02
năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá
nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
a) Khoản 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Các tổ chức tín dụng cho vay
vốn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thực hiện việc hỗ trợ
lãi suất, bao gồm:
- Ngân hàng thương mại Nhà nước;
- Ngân hàng thương mại cổ phần;
- Ngân hàng liên doanh;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài
hoạt động tại Việt Nam;
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
- Quỹ Tín dụng nhân dân trung
ương;
- Công ty tài chính (trừ công ty
tài chính chuyên ngành hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng và lĩnh vực thẻ
theo quy định của pháp luật) thực hiện đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và có tỷ
lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 5%. Danh sách các công ty tài chính
được tham gia hỗ trợ lãi suất theo Phụ lục 01 Thông tư này.
Các tổ chức tín dụng theo quy định
tại khoản này, dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại”.
b) Khoản 3
được bổ sung các điểm c và d như sau:
“c) Các khoản cho vay được thống
kê theo phân ngành công nghiệp khai thác mỏ quy định tại Phụ lục 7 Quyết định số
477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD
ngày 22 tháng 12 năm 1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê về việc ban
hành hệ thống ngành kinh tế cấp II, cấp III và cấp IV.
d) Các khoản cho vay đối với các
tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam để mua vật
tư, hàng hóa, trả tiền nhân công và thanh toán các khoản chi phí khác phát sinh
ở trong nước để phục vụ cho các phương án sản xuất – kinh doanh ở nước ngoài”.
c) Khoản 4
điểm b sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Các khoản cho vay ngắn hạn bằng
đồng Việt Nam được thống kê theo phân ngành kinh tế tại Phụ lục 7 Quyết định số
477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 143TCTK/PPCD:
- Hoạt động tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư gián tiếp và trực tiếp ra nước ngoài
(trừ các khoản cho vay đối với các tổ chức kinh tế theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 1 Thông tư này), trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ
các khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay;
- Hoạt động liên quan đến kinh
doanh tài sản và dịch vụ tư vấn;
- Quản lý nhà nước và an ninh quốc
phòng; Đảng, đoàn thể; bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội;
- Hoạt động văn hóa, thể thao
bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí;
- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng
đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay
thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng);
- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia
đình;
- Hoạt động của các tổ chức và
đoàn thể quốc tế”.
2.
Thay thế mẫu 03 và 04 Phụ lục Thông tư số 02/2009/TT-NHNN bằng
Phụ lục 02 và 03 Thông tư này.
Điều 2.
Áp dụng hiệu lực trở về trước
Các khoản cho vay đã phát sinh từ
ngày 01 tháng 02 năm 2009 thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông
tư này có hiệu lực thực hiện mà chưa áp dụng cơ chế hỗ trợ lãi suất, thì các
ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ
ngày phát sinh khoản vay.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch
Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, khách hàng
vay chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 3;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ CSTT.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|
PHỤ LỤC 01
VỀ CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH THAM GIA THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT
THEO QUYẾT ĐỊNH 333/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2009
1. Công ty tài chính Cao su
2. Công ty tài chính Than và
Khoáng sản Việt Nam
3. Tổng công ty tài chính cổ phần
Dầu khí
4. Công ty tài chính Công nghiệp
Tàu thủy
5. Công ty tài chính Handico
PHỤ LỤC 02
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 04/2009/TT-NHNN PHÂN THEO NGÀNH,
LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY THÁNG ….. 2009
Đơn
vị: đồng
Chỉ
tiêu
|
Trong
tháng báo cáo
|
Lũy
kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo
|
Số
lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất
|
Dư
nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo
|
Số
lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng
|
Số
lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay
|
Số
lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất
|
Số
lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Tổng số các khoản cho
vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
- Nông nghiệp và lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến
|
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
- Thương nghiệp, sửa chữa xe
có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình
|
|
|
|
|
|
|
- Khách sạn và nhà hàng
|
|
|
|
|
|
|
- Vận tải, kho bãi và thông
tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp khai thác mỏ
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực khác
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số các khoản cho
vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác
|
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình và cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
Kế
toán trưởng (Trưởng phòng kế toán)
|
Trưởng
Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ
|
…,
ngày ….. tháng …… năm
Tổng giám đốc (Giám đốc)
|
Hướng dẫn tổng hợp và gửi
báo cáo:
- Báo cáo này ngân hàng thương mại
gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân
hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và chi
nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Phân các khoản cho vay được hỗ
trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD
ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê.
- Cột (1): Số lượng khách hàng
vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ
gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không
tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải
trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết
định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ
trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận
hỗ trợ lãi suất và tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ
trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán trên tài khoản 3539 theo Phụ lục 01 ban
hành kèm theo công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày
23/2/2009.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách
hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của
tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong
tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng
tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện
thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước
yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04-38246955; fax: 04-38246953.
PHỤ LỤC 03
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 131/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 04/2009/TT-NHNN PHÂN THEO 63 TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG THÁNG ….. 2009
Đơn
vị: đồng
Tên
tỉnh, thành phố
|
Trong
tháng báo cáo
|
Lũy
kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo
|
Số
lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất
|
Dư
nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo
|
Số
lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng
|
Số
lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất
|
Số
lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất
|
Số
lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh An Giang
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỉnh Bắc Cạn
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
63. Tỉnh Yên Bái
|
|
|
|
|
|
|
Kế
toán trưởng (Trưởng phòng kế toán)
|
Trưởng
Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ
|
…,
ngày ….. tháng …… năm
Tổng giám đốc (Giám đốc)
|
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo
cáo:
- Phân các khoản cho vay được hỗ
trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng
chữ cái).
- Cột (1): Số lượng khách hàng
vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ
gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không
tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải
trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết
định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ
trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận
hỗ trợ lãi suất và tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ
trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán trên tài khoản 3539 theo Phụ lục 01 ban
hành kèm theo công văn số 1183/NHNN-TCKT
ngày 23/2/2009.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách
hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của
tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong
tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính
sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax:
04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng,
chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện
thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước
yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04-38246955; fax: 04-38246953.