NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2011/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTG NGÀY
15/10/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT SAU
THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản,
thủy sản;
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn chi tiết việc thực hiện chính sách cho vay đối với
các tổ chức, cá nhân nhằm hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản,
thủy sản như sau:
Điều
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam là tổ chức tín dụng được giao thực
hiện chính sách cho vay hỗ trợ lãi suất, cho vay theo lãi suất tín dụng đầu tư
phát triển nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
2. Các đối tượng
khách hàng được vay hỗ trợ lãi suất và vay theo lãi suất tín dụng đầu tư phát
triển của nhà nước được quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Thông tư này.
Điều
2. Cho vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch
1. Đối tượng được
vay hỗ trợ lãi suất nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch là các tổ chức, cá nhân hoạt
động hợp pháp ở Việt Nam, bao gồm:
a) Hợp tác xã, tổ
hợp tác, hộ gia đình, cá nhân có địa chỉ cư trú hợp pháp và được Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận là trực tiếp sản xuất và phục vụ sản xuất;
b) Các doanh
nghiệp có ký và thực hiện hợp đồng tiêu thụ nông sản và dịch vụ cơ giới hóa sản
xuất nông nghiệp với nông dân.
2. Điều kiện được
vay hỗ trợ lãi suất:
a) Thuộc đối tượng
vay vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng có
dự án, phương án đầu tư máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch hiệu
quả, khả thi và được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thẩm
định và quyết định cho vay theo quy định hiện hành;
c) Máy móc, thiết
bị được đầu tư bằng vốn vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch theo quy định tại Điểm 1, Mục I Danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính
sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy
sản, ban hành kèm theo Thông tư số 62/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/10/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Các máy móc,
thiết bị trong danh mục quy định phải đảm bảo điều kiện có nhãn hàng hóa theo
quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa, có giá trị sản xuất trong nước trên
60%. Phương pháp xác định giá trị sản xuất trong nước và chất lượng hàng hóa được
quy định chi tiết tại Mục II Danh mục các loại máy móc, thiết bị
được hưởng chính sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với
nông sản, thủy sản, ban hành kèm theo Thông tư số 62/2010/TT-BNNPTNT ngày
28/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Khoản vay dài
hạn bằng đồng Việt Nam (VND).
3. Mức cho vay:
Mức cho vay được
hỗ trợ lãi suất do khách hàng và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam thỏa thuận, tối đa bằng 100% giá trị hàng hóa.
4. Lãi suất cho
vay:
Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất
trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vay vốn phục vụ lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ.
5. Mức hỗ trợ
lãi suất:
Khoản vay được hỗ
trợ 100% lãi suất vay trong 02 năm đầu, từ năm thứ ba trở đi được hỗ trợ 50%
lãi suất vay. Việc hỗ trợ lãi suất chỉ áp dụng đối với các khoản vay trả nợ trước
hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo
hợp đồng tín dụng.
6. Nguồn và hồ
sơ, thủ tục cấp bù lãi suất:
a) Ngân sách nhà
nước cấp bù lãi suất đối với các khoản vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch được
quy định tại Điều này;
b) Hồ sơ, thủ tục
cấp bù lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều
3. Cho vay áp dụng lãi suất tín dụng đầu tư phát triển
1. Đối tượng vay
vốn:
a) Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân vay vốn để mua máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch
được quy định cụ thể tại Khoản 1, Điều 2 Quyết định số
63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các doanh
nghiệp đầu tư xây dựng kho dự trữ 4 triệu tấn lúa, ngô, kho lạnh bảo quản thủy
sản (bao gồm cả kho lạnh trên tàu đánh bắt thủy sản), rau quả và kho tạm trữ cà
phê.
2. Điều kiện được
vay vốn theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển:
a) Thuộc đối tượng
vay vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Khách hàng có
dự án, phương án đầu tư máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch hiệu
quả, khả thi và được Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam thẩm
định và quyết định cho vay theo quy định hiện hành;
c) Máy móc, thiết
bị được đầu tư bằng vốn vay nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch theo quy định tại Điểm 2, Mục I Danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính
sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy
sản, ban hành kèm theo Thông tư số 62/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/10/2010 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Khoản vay bằng
đồng Việt Nam (VND).
3. Mức cho vay
và lãi suất cho vay:
a) Mức cho vay
theo lãi suất tín dụng đầu tư phát triển do khách hàng và Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng;
b) Khách hàng
vay được áp dụng mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước do Bộ Tài
chính công bố trong từng thời kỳ;
c) Việc áp dụng
mức lãi suất tín dụng đầu tư phát triển cho khách hàng chỉ thực hiện đối với
các khoản vay trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay
đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng;
d) Lãi suất cho
vay thương mại của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam làm
cơ sở để được ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất là mức lãi suất cho
vay thấp nhất áp dụng cho các khoản vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn
cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ.
4. Nguồn và hồ
sơ, thủ tục cấp bù chênh lệch lãi suất:
a) Ngân sách nhà
nước cấp bù chênh lệch giữa lãi suất cho vay thương mại và lãi suất tín dụng đầu
tư phát triển của nhà nước cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam;
b) Hồ sơ, thủ tục
cấp bù chênh lệch lãi suất được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều
4. Trách nhiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
1. Thực hiện
đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
chính sách cho vay hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy
sản theo quy định tại Thông tư này.
2. Công bố công
khai mức lãi suất cho vay thấp nhất làm cơ sở để ngân sách nhà nước hỗ trợ hay
cấp bù chênh lệch lãi suất.
3. Định kỳ hàng
tháng (trước ngày 10 của tháng tiếp theo), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng), Bộ Tài
chính kết quả thực hiện việc cho vay theo Mẫu biểu 01 và Mẫu biểu 02 đính kèm
Thông tư này.
Điều
5. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy
đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn theo quy định
tại Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài
liệu đã cung cấp.
2. Sử dụng vốn
vay đúng mục đích, trả nợ gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2011.
2. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân
hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc VN;
- Các tổ chức chính trị, tổ chức CT-XH;
- Công báo;
- Lưu VP, PC, TD.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Mẫu biểu 01
NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ LÃI SUẤT NHẰM GIẢM
TỔN THẤT SAU THU HOẠCH
ĐỐI VỚI NÔNG SẢN, THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH
63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 CỦA TTCP
THÁNG …… NĂM……………..
(Kèm
theo Thông tư số 03/TT-NHNN ngày 08/3/2011 của Ngân hàng Nhà nước)
Đơn
vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT
|
Chỉ
tiêu báo cáo
|
Doanh
số cho vay
|
Dư
nợ đến thời điểm báo cáo
|
Số
lãi tiền vay được hỗ trợ lãi suất
|
Số
lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm
|
Số
khách hàng còn dư nợ
|
Trong
kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nợ xấu
|
Trong
kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
I
|
Tổng số các khoản cho vay được
hỗ trợ lãi suất phân theo danh mục máy móc thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy làm đất: máy kéo (loại 2 bánh
và 4 bánh), máy cày, bừa, phay; bánh lồng; máy rạch hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy gieo hạt, cấy, trồng cây; thiết
bị dây chuyền sản xuất mạ thảm; máy sàng, trộn; máy đưa phân bón vào vỉ xốp để
gieo hạt, hệ thống tưới phun tự động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy xới, vun luống, bón phân,
phun thuốc trừ sâu, bơm nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Máy thu hoạch lúa, ngô, mía, cà
phê; máy đốn, hái chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy nạo, hút bùn nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Máy sục ôxy nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hệ thống tủ cấp đông, bảo quản; hầm
bảo quản bằng xốp thổi; thiết bị ngưng tụ nước đá bằng nước biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Máy sấy nông sản quy mô hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Máy tuốt đập lúa, tẽ ngô, đập đậu
tương, bóc vỏ lạc, xát vỏ cà phê quy mô hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất
giống thủy sản; vật tư, thiết bị xây dựng, cải tạo các ao (hồ) nuôi thủy sản;
phương tiện phục vụ nuôi trồng, thu hoạch và vận chuyển thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thiết bị làm lạnh, cấp đông, sản
xuất nước đá trên tàu cá, hầm bảo quản phục vụ khai thác dài ngày trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số các khoản cho vay được
hỗ trợ lãi suất phân theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp có vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …..
Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ
số điện thoại của người lập Biểu báo cáo.
- Hình thức báo cáo:
Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi
báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ
sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tổng hợp số liệu
toàn hệ thống gửi Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước.
- Fax:
04.38247986
- Email:
lpmai_vtd@sbv.gov.vn
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04.39349428 / 04.38269905.
Mẫu biểu 02
NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY THEO LÃI SUẤT TÍN DỤNG ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHẰM HỖ TRỢ
GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐỐI VỚI NÔNG SẢN,
THỦY SẢN THEO QUYẾT ĐỊNH
63/2010/QĐ-TTG NGÀY 15/10/2010 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THÁNG ……… NĂM……………..
(Kèm
theo Thông tư số 03/TT-NHNN ngày 08/3/2011 của Ngân hàng Nhà nước)
Đơn
vị tính: Triệu đồng, khách hàng
STT
|
Chỉ
tiêu báo cáo
|
Doanh
số cho vay
|
Dư
nợ đến thời điểm báo cáo
|
Số
lãi tiền vay khách hàng phải trả
|
Chênh
lệch lãi vay NHNo được cấp bù
|
Số
lượng KH vay vốn lũy kế từ đầu năm
|
Số
KH còn dư nợ
|
Trong
kỳ báo cáo
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Nợ xấu
|
I
|
Tổng số các khoản cho vay phân
theo danh mục máy móc thiết bị , dự án đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị xay xát gạo có
tỷ lệ thu hồi gạo nguyên cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị chế biến ướt cà
phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy móc, thiết bị xử lý nâng cao
phẩm cấp cà phê (steam, đánh bóng ướt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Dây chuyền chế biến hồ tiêu chất
lượng cao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy tách vỏ cứng và xát vỏ lụa
nhân điều
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dây chuyền, thiết bị chọn và xử
lý hạt giống, cân định lượng, máy đóng bao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Dây chuyền, thiết bị chế biến chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Dây chuyền chế biến rau quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dây chuyền chế biến giống rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Máy móc, thiết bị bọc màng bán thấm,
chiếu xạ, tiệt trùng bằng nước nóng đối với rau quả tươi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống sơ chế rau quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hệ thống máy móc, thiết bị dây
chuyền chế biến bột cá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Máy móc, thiết bị nâng hạ, xe vận
chuyển chuyên dùng vận chuyển thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Máy móc, thiết bị xử lý phế phẩm
sau chế biến thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Kho tạm trữ lúa, cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Kho lạnh bảo quản thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số các khoản cho vay phân
theo đối tượng vay vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Doanh nghiệp, trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp có vốn Nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Doanh nghiệp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …..
Tổng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
|
* Ghi chú:
- Đề nghị ghi rõ
số điện thoại của người lập Biểu báo cáo.
- Hình thức báo
cáo: Bằng văn bản và thư điện tử.
- Thời hạn gửi báo
cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo, trụ sở
chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam tổng hợp số liệu
toàn hệ thống gửi Vụ Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước.
- Fax:
04.38247986
- Email:
lpmai_vtd@sbv.gov.vn
Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại:
04.39349428 / 04.38269905.