Thông tư 01/1998/TT-BYT hướng dẫn Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân và Nghị định 06/CP-1994 cụ thể hóa một số điều Pháp lệnh hành nghề Y, dược tư nhân thuộc lĩnh vực hành nghề Dược do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 01/1998/TT-BYT
Ngày ban hành 21/01/1998
Ngày có hiệu lực 05/02/1998
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Lê Văn Truyền
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------

Số: 01/1998/TT-BYT

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 1998

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÁP LỆNH HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC TƯ NHÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 06/CP NGÀY 29/01/1994 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CỤ THỂ HÓA MỘT SỐ ĐIỀU TRONG PHÁP LỆNH HÀNH NGHỀ Y, DƯỢC TƯ NHÂN THUỘC LĨNH VỰC HÀNH NGHỀ DƯỢC.

Căn cứ Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân ngày 13/10/1993,
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hóa một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân.
Thông tư này hướng dẫn cụ thể về hành nghề dược tư nhân,

Chương I.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 . Trong Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thuốc: là những sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng vật, sinh học được bào chế để dùng cho người nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, phục hồi, điều chỉnh chức năng cơ thể, làm giảm cảm giác một bộ phận hay toàn thân, làm ảnh hưởng qúa trình sinh đẻ, làm thay đổi hình dáng cơ thể.

2. Thuốc được phép lưu hành hợp pháp: là những thuốc được Bộ y tế cấp số đăng ký (SĐK) hoặc cho phép nhập khẩu chính thức theo nhu cầu của công tác điều trị.

3. Thành phẩm: là dạng thuốc đã qua tất cả các giai đoạn sản xuất kể cả đóng gói để người bệnh trực tiếp sử dụng.

4. Cơ sở sản xuất thuốc tân dược: là cơ sở sản xuất nguyên liệu làm thuốc hoặc thành phẩm từ nguyên liệu hóa dược, sinh học hoặc dược liệu theo phương pháp bào chế hiện đại.

5. Cơ sở sản xuất thuốc cổ truyền: là cơ sở bào chế các dạng thuốc y học cổ truyền từ các dược liệu và chế biến dược liệu theo lý luận và phương pháp bào chế của y học cổ truyền.

6. Kinh doanh dược: là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của qúa trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ dược phẩm trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

Điều 2. Thông tư này áp dụng cho các loại hình kinh doanh dược sau đây:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần kinh doanh thuốc.

2. Doanh nghiệp tư nhân kinh doanh thuốc.

3. Nhà thuốc tư nhân,

4. Đại lý bán thuốc cho các doanh nghiệp kinh doanh thuốc.

Điều 3. Những dược sỹ đang giữ các chức vụ hoặc đang làm các nhiệm vụ sau đây không được làm chủ nhà thuốc và chủ đại lý bán thuốc:

a. Các dược sỹ của Cục Quản lý dược Việt Nam.

b. Viện trưởng, Phó viện trưởng Viện Kiểm nghiệm dược phẩm. Phân viện trưởng, Phó phân viện trưởng Phân viện kiểm nghiệm dược phẩm.

c. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng phụ trách chuyên môn của Viện và Phân viện kiểm nghiệm dược phẩm.

d. Giám đốc, Phó giám đốc Trung tâm hoặc Trạm kiểm nghiệm dược phẩm.

e. Các dược sỹ chuyên lấy mẫu kiểm tra chất lượng ở Viện, Phân viện kiểm nghiệm.

g. Giám đốc, Phó giám đốc các Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

h. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của doanh nghiệp nhà nước kinh doanh dược phẩm, dược liệu.

i. Chánh thanh tra, Phó chánh thanh tra, thanh tra viên dược các cấp.

k. Các cán bộ làm công tác quản lý dược, quản lý hành nghề dược tư nhân tại các Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 4. Những người thuộc các đối tượng bị cấm thành lập hoặc tham gia quản lý công ty, thành lập doanh nghiệp tư nhân quy định tại Luật công ty, Luật doanh nghiệp tư nhân và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này cũng không được phép thành lập hoặc tham gia quản lý công ty, doanh nghiệp tư nhân kinh doanh được.

[...]