Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Thông báo về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 20/06/2024
Ngày có hiệu lực 20/06/2024
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Tổng cục Dự trữ Nhà nước
Người ký ***
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC DỰ TRỮ
NHÀ NƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2024

 

THÔNG BÁO

VỀ KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC NĂM 2024

Thực hiện Quyết định số 1065/QĐ-BTC ngày 07/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024, Tổng cục Dự trữ Nhà nước thông báo như sau:

I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG

Chỉ tiêu tuyển dụng công chức Tổng cục Dự trữ Nhà nước năm 2024 là 515 chỉ tiêu, trong đó:

- Tại 09 đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Dự trữ Nhà nước là 42 chỉ tiêu, trong đó phân bổ chi tiết cho từng đơn vị.

- Tại 22 Cục Dự trữ Nhà nước khu vực là 473 chỉ tiêu. Tại mỗi Cục Dự trữ Nhà nước khu vực sẽ phân bổ chỉ tiêu cho Văn phòng Cục và các Chi cục Dự trữ Nhà nước. Thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu Văn phòng Cục sẽ làm việc tại các phòng thuộc Cục sau khi trúng tuyển. Thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu Chi cục sẽ làm việc tại Chi cục sau khi trúng tuyển.

(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng theo Phụ lục số 01 đính kèm)

II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC

1. Điều kiện chung

1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

- Có một (01) quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

- Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:

- Không cư trú tại Việt Nam;

- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn

2.1. Đối với vị trí Chuyên viên về dự trữ nhà nước: có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Luật (không bao gồm chuyên ngành Luật hình sự); Tài chính; Kế toán; Kinh tế; Kiểm toán; Ngân hàng; Kế hoạch; Quản trị kinh doanh; Tín dụng; Đầu tư; Ngân sách; Thuế; Hải quan; Quản lý kinh doanh.

2.2. Đối với vị trí Chuyên viên về lĩnh vực tổ chức cán bộ và văn phòng:

- Đối với hồ sơ nộp vào Vụ Tổ chức cán bộ: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Luật (không bao gồm chuyên ngành Luật hình sự); Quản trị nhân lực; Quản lý nguồn nhân lực; Hành chính; Hành chính học; Bảo hiểm.

- Đối với hồ sơ nộp vào các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực: Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Luật (không bao gồm chuyên ngành Luật hình sự); Quản trị nhân lực; Quản lý nguồn nhân lực; Hành chính; Hành chính học; Quản trị văn phòng; Bảo hiểm.

2.3. Đối với vị trí Chuyên viên về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng: có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp; Công nghệ xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng công trình; Kỹ thuật công trình xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình; Kiến trúc; Công nghệ kỹ thuật xây dựng.

2.4. Đối với vị trí Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin: có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học trong đó tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ sau (trừ ngành/chuyên ngành ngoại ngữ): Khoa học máy tính; Hệ thống máy tính; Hệ thống thông tin; Truyền thông máy tính; Công nghệ phần mềm; Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông; Kỹ thuật điện tử và viễn thông; Mạng máy tính và truyền thông; Kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin; Tin học; Kỹ thuật phần mềm; Toán Tin; Toán - tin ứng dụng; Điện tử viễn thông; Sư phạm tin học; Kỹ thuật mật mã; An toàn thông tin.

[...]