BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 890/TB-BNV
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 03 năm 2014
|
THÔNG BÁO
VỀ
VIỆC TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN,
MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
Thực hiện Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày
30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 216/QĐ-BNV ngày 13/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc phân bổ số lượng trí thức trẻ tham gia Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền
núi giai đoạn 2013 - 2020, Bộ Nội vụ thông báo tuyển chọn trí thức
trẻ tình nguyện tham gia Đề án. Cụ thể như sau:
1. Số lượng tuyển
chọn
Số lượng trí thức trẻ tình nguyện cần tuyển chọn là
500 người (sau đây gọi tắt là Đội viên) để bố trí làm công việc của công chức cấp
xã theo số lượng và chức danh quy định tại Quyết định số 216/QĐ-BNV ngày
13/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (có phụ lục kèm theo).
2. Hình thức tuyển chọn
Việc tuyển chọn được thực hiện theo hình thức xét kết
quả học tập và phỏng vấn trực tiếp ứng viên về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện tuyển
chọn
Ứng viên tham gia tuyển chọn làm Đội
viên của Đề án là thanh niên có quốc tịch Việt Nam, đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Có tuổi đời dưới 30 tuổi tính đến
tháng 5/2014.
b) Có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu
chuyên môn đối với từng chức danh công chức cấp xã. Cụ thể:
+ Chức danh Văn phòng - thống kê tốt nghiệp một
trong các chuyên ngành: Pháp luật, thống kê, toán học, công nghệ thông tin, quản trị văn phòng, lưu trữ
học, triết học, văn học, tổ chức và nhân sự,
quản lý công của các trường đại học chuyên ngành trong và
ngoài nước.
+ Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường
tốt nghiệp một trong các chuyên ngành: Quản lý đất đai (địa chính), nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, xây
dựng, quản lý xây dựng, kiến trúc và quy hoạch, giao
thông, khoa học môi trường; quản lý đô thị, nông thôn của các trường đại
học chuyên ngành trong và ngoài nước.
+ Tài chính - kế toán tốt nghiệp một trong các
chuyên ngành: Tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh
doanh, quản lý kinh tế của các trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.
+ Tư pháp - hộ tịch tốt nghiệp một trong các chuyên
ngành: pháp luật, an ninh, quốc phòng, thanh tra của các trường đại học chuyên
ngành trong và ngoài nước.
+ Văn hóa - xã hội tốt nghiệp một trong các chuyên
ngành: Văn hóa Việt Nam, quản lý văn hóa, quản lý xã hội; xã hội học, công tác
xã hội, lao động xã hội, quản lý lao động, bảo hiểm, thể dục - thể thao của các
trường đại học chuyên ngành trong và ngoài nước.
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, lý lịch
gia đình rõ ràng;
d) Có sức khỏe tốt và có khả năng đào
tạo, bồi dưỡng để tạo nguồn cán bộ công chức các địa
phương;
đ) Có đơn tình nguyện đến công tác tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn, vùng dân tộc và miền núi trong thời gian tối thiểu 5 năm (đủ 60
tháng).
Ưu tiên tuyển chọn đối với ứng viên
là người có hộ khẩu thường trú tại tỉnh nơi tình nguyện đến
công tác từ 03 năm (36 tháng) trở lên; người dân tộc thiểu
số; con liệt sĩ, con thương binh, con của người được hưởng chính sách
như thương binh; người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công
an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong; người có
trình độ Thạc sĩ phù hợp với chuyên ngành cần tuyển chọn.
Trường hợp ứng
viên thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả xét tuyển.
4. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển
chọn
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn tình nguyện tham gia Đề án (có
mẫu Đơn kèm theo).
- Sơ yếu lý lịch của ứng viên tình
nguyện tham gia Đề án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (có mẫu Sơ yếu lý lịch kèm theo).
- Các văn bằng, chứng chỉ có liên quan (bản sao có
công chứng).
- Bản nhận xét của cơ quan, đơn vị về tinh thần,
thái độ và kết quả công việc đối với ứng viên đã có thời gian làm việc ở các cơ
quan, tổ chức khác trước khi đăng ký tham gia Đề án (nếu có).
- Giấy khám sức khỏe của cơ quan y tế
từ cấp huyện trở lên.
- Ứng viên đăng ký tham gia Đề án có
thể lấy mẫu đơn và sơ yếu lý lịch tại các địa chỉ sau:
+ Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ
(chinhphu.vn).
+ Trang thông tin Dự án 600 Phó Chủ tịch
xã Bộ Nội vụ (duan600.vn).
+ Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ;
địa chỉ số 8 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội.
+ Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phòng Công
tác thanh niên).
+ Phòng Nội vụ cấp huyện (chuyên viên
làm Công tác thanh niên).
b) Địa điểm và thời gian nhận hồ sơ:
- Hồ sơ của ứng viên đăng ký tham gia
Đề án được lập thành 02 bộ, 01 bộ gửi về Vụ Công tác thanh
niên, Bộ Nội vụ và 01 bộ gửi về Sở Nội vụ của tỉnh nơi tình nguyện đến công tác
để tổng hợp và tổ chức tuyển chọn.
- Thời gian nhận hồ sơ bắt đầu từ
ngày 15/4/2014.
5. Tổ chức tuyển chọn
a) Thẩm quyền tuyển chọn
Ủy ban nhân dân các tỉnh tổ chức tuyển
chọn theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Quyết định số 1152/QĐ-BNV ngày
22/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn 500 trí thức trẻ tình nguyện về
các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020.
b) Thời gian tuyển chọn bắt đầu từ
tháng 5/2014 theo lộ trình thực hiện Đề án và hướng dẫn của
Ban Quản lý Dự án 600 Phó Chủ tịch xã Bộ Nội vụ.
Bộ Nội vụ đề nghị Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đăng tải nội dung thông
báo này trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương để trí thức trẻ biết, đăng ký tham gia Đề án./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban Dân tộc;
- Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
- Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Ban Chỉ đạo Tây Nguyên, Ban Chỉ đạo Tây
Nam Bộ;
- Cổng Thông tin Điện tử Chính
phủ, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt
Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Tiến Dĩnh;
- TT. Nguyễn Duy Thăng;
- Lưu: VT, CTTN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
(Dành cho trí thức trẻ đăng ký tham gia Đề án 500 công chức xã)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):
...................................................
2) Tên gọi
khác:....................................................................................
3) Sinh ngày: …… tháng …… năm ……, Giới tính (nam,
nữ):............
4) Nơi sinh: Xã ………………, Huyện ………………, Tỉnh
..................
5) Quê quán: Xã ………………, Huyện ………………, Tỉnh
...............
|
6) Dân tộc: …………………………………………………….,
7) Tôn giáo: ....................
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................
(Số nhà, đường
phố, thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: .......................................................................................................
(Số nhà, đường phố,
thành phố; xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: .......................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
…./…./……, Cơ quan tuyển dụng: ...........................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện tại: ...............................................................................
(Về chính
quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được giao: ..................................................................................
14) Ngạch công chức (viên chức): ……………..……………,
Mã ngạch: ....................
Bậc lương: ……, Hệ
số: ……, Ngày hưởng: …./…./……, Phụ cấp
chức vụ: ……, Phụ cấp khác: ……………
15.1-Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào): ................................
15.2-Trình độ chuyên môn cao nhất: ............................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân
, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị: ……………………
15.4-Quản lý nhà nước: ..............................
(Cao cấp, trung
cấp, sơ cấp và tương đương)
(Chuyên viên cao cấp, chuyên viên
chính, chuyên viên, cán sự,…)
15.5-Ngoại ngữ: ……………………………….……
15.6-Tin học: .................................
(Tên ngoại ngữ
+ Trình độ A, B, C, D,...)
(Trình độ A, B, C,…)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản Việt Nam: …./…./…… Ngày chính thức: …./…./...........
17) Ngày tham gia tổ chức chính trị-xã
hội: ..................................................................
(Ngày tham
gia tổ chức: Đoàn, Hội, .... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ: …./…./……, Ngày xuất ngũ: …./…./……,Quân hàm cao nhất: ....
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất: ...................................................................
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,....)
20) Sở trường công tác: ...............................................................................................
21) Khen thưởng:
…………………………….…, 22) Kỷ luật: .......................................
(Hình thức
cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức
khỏe: ……, Chiều cao: ……, Cân nặng: …… kg, Nhóm máu: ......
24) Là thương binh hạng: ……./……,
Là con gia đình chính
sách: .............................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người
nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng
minh nhân dân: ………………….. Ngày cấp: …./…./…… 26) Số sổ BHXH: ............
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm- Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ,
trình độ gì
|
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
……………………….
|
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
…………………………
|
…/……-…/……
…/……-…/……
…/……-…/……
…/……-…/……
…/……-…/……
…/……-…/……
…/……-…/……
|
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
|
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi
dưỡng…/ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư...
28) TÓM TẮT QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội) kể cả thời gian được đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
………………
………………
………………
……….…….
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
|
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ
BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt,
bị tù (từ ngày tháng năm nào đến
ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị
nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc …)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị,
kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức
nào, đặt trụ sở ở đâu …?):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa
chỉ ...)?..
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
30)
QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân:
Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Quê
quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
|
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
|
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
|
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
|
PHỤ LỤC 1
SỐ LƯỢNG XÃ VÀ CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ LÀM CƠ SỞ
ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM
GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm
2014 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tỉnh
|
Số lượng trí thức
trẻ cần tuyển
|
Các chức danh
công chức cấp xã
|
Văn phòng thống
kê
|
Địa chính -
nông nghiệp - xây dựng và môi trường
|
Tài chính - kế
toán
|
Tư pháp - hộ tịch
|
Văn hóa - xã hội
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1.
|
Lai Châu
|
15
|
5
|
4
|
3
|
2
|
1
|
2.
|
Điện Biên
|
10
|
2
|
4
|
1
|
2
|
1
|
3.
|
Sơn La
|
12
|
4
|
2
|
3
|
1
|
2
|
4.
|
Cao Bằng
|
15
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
5.
|
Hà Giang
|
15
|
4
|
3
|
2
|
3
|
3
|
6.
|
Lào Cai
|
20
|
5
|
6
|
0
|
3
|
6
|
7.
|
Yên Bái
|
10
|
3
|
5
|
0
|
0
|
2
|
8.
|
Bắc Kạn
|
10
|
3
|
2
|
2
|
3
|
0
|
9.
|
Phú Thọ
|
10
|
2
|
3
|
3
|
1
|
1
|
10.
|
Bắc Giang
|
10
|
2
|
4
|
0
|
1
|
3
|
11.
|
Tuyên Quang
|
8
|
1
|
3
|
0
|
2
|
2
|
12.
|
Lạng Sơn
|
24
|
2
|
8
|
2
|
7
|
5
|
13.
|
Hòa Bình
|
32
|
8
|
7
|
8
|
5
|
4
|
14.
|
Quảng Ninh
|
7
|
0
|
5
|
0
|
2
|
0
|
15.
|
Ninh Bình
|
6
|
0
|
0
|
0
|
2
|
4
|
16.
|
Thanh Hóa
|
15
|
4
|
5
|
2
|
2
|
2
|
17.
|
Hà Tĩnh
|
35
|
12
|
15
|
2
|
3
|
3
|
18.
|
Quảng Bình
|
15
|
3
|
4
|
4
|
2
|
2
|
19.
|
Quảng Trị
|
12
|
3
|
5
|
0
|
3
|
1
|
20.
|
Thừa Thiên - Huế
|
31
|
6
|
15
|
1
|
5
|
4
|
21.
|
Quảng Nam
|
15
|
4
|
3
|
3
|
2
|
3
|
22.
|
Quảng Ngãi
|
15
|
3
|
3
|
1
|
3
|
5
|
23.
|
Bình Định
|
15
|
5
|
8
|
0
|
0
|
2
|
24.
|
Phú Yên
|
30
|
1
|
21
|
2
|
4
|
2
|
25.
|
Ninh Thuận
|
11
|
2
|
8
|
0
|
0
|
1
|
26.
|
Kon Tum
|
10
|
0
|
6
|
0
|
2
|
2
|
27.
|
Đắk Nông
|
7
|
2
|
2
|
0
|
1
|
2
|
28.
|
Lâm Đồng
|
8
|
3
|
3
|
0
|
1
|
1
|
29.
|
Kiên Giang
|
6
|
1
|
1
|
1
|
3
|
0
|
30.
|
Tiền Giang
|
9
|
1
|
4
|
0
|
0
|
4
|
31.
|
Bến Tre
|
16
|
3
|
10
|
0
|
0
|
3
|
32.
|
Trà Vinh
|
27
|
10
|
9
|
2
|
2
|
4
|
33.
|
Sóc Trăng
|
11
|
5
|
4
|
0
|
1
|
1
|
34.
|
Bạc Liêu
|
8
|
1
|
4
|
1
|
0
|
2
|
|
TỔNG SỐ
|
500
|
114
|
189
|
45
|
71
|
81
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC HUYỆN THUỘC PHẠM VI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM
TUYỂN CHỌN TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN
NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Kèm theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tỉnh/
huyện
|
I
|
Lai Châu: 06
|
1
|
Sìn Hồ
|
2
|
Mường Tè
|
3
|
Nậm Nhùn
|
4
|
Phong Thổ
|
5
|
Tân Uyên
|
6
|
Than Uyên
|
II
|
Điện
Biên: 07
|
7
|
Tủa Chùa
|
8
|
Mường Ảng
|
9
|
Mường Nhé
|
10
|
Điện Biên Đông
|
11
|
Mường Chà
|
12
|
Tuần Giáo
|
13
|
Huyện Nậm Pồ
|
III
|
Sơn La: 05
|
14
|
Quỳnh Nhai
|
15
|
Sốp Cộp
|
16
|
Phù Yên
|
17
|
Mường La
|
18
|
Bắc Yên
|
IV
|
Cao Bằng: 06
|
19
|
Hạ Lang
|
20
|
Bảo Lâm
|
21
|
Bảo Lạc
|
22
|
Thông Nông
|
23
|
Hà Quảng
|
24
|
Thạch An
|
V
|
Hà Giang: 06
|
25
|
Quản Bạ
|
26
|
Yên Minh
|
27
|
Hoàng Su Phì
|
28
|
Mèo Vạc
|
29
|
Đồng Văn
|
30
|
Xín Mần
|
VI
|
Lào Cai: 06
|
31
|
Si Ma Cai
|
32
|
Mường Khương
|
33
|
Bắc Hà
|
34
|
Bát Xát
|
35
|
Sa Pa
|
36
|
Văn Bàn
|
VII
|
Yên Bái: 02
|
37
|
Mù Cang Chải
|
38
|
Trạm Tấu
|
VIII
|
Bắc Kạn: 02
|
39
|
Pác Nặm
|
40
|
Ba Bể
|
IX
|
Tuyên Quang: 01
|
41
|
Lâm Bình
|
X
|
Lạng Sơn: 02
|
42
|
Bình Gia
|
43
|
Đình Lập
|
XI
|
Phú Thọ: 01
|
45
|
Tân Sơn
|
XII
|
Bắc Giang: 01
|
46
|
Sơn Động
|
XIII
|
Hòa Bình: 02
|
47
|
Đà Bắc
|
48
|
Kim Bôi
|
XIV
|
Quảng Ninh: 02
|
49
|
Vân Đồn
|
50
|
Cô Tô
|
XV
|
Ninh Bình: 01
|
51
|
Kim Sơn
|
XVI
|
Thanh Hóa: 13
|
52
|
Lang Chánh
|
53
|
Quan Sơn
|
54
|
Quan Hóa
|
55
|
Thường Xuân
|
56
|
Mường Lát
|
57
|
Như Xuân
|
58
|
Bá Thước
|
59
|
Tĩnh Gia
|
60
|
Quảng Xương
|
61
|
Hậu Lộc
|
62
|
Hoằng Hóa
|
63
|
Nga Sơn
|
64
|
Thị xã Sầm Sơn
|
XVII
|
Hà Tĩnh: 07
|
73
|
Vũ Quang
|
74
|
Hương Khê
|
75
|
Nghi Xuân
|
76
|
Cẩm Xuyên
|
77
|
Kỳ Anh
|
78
|
Can Lộc/Lộc Hà
|
79
|
Thạch Hà
|
XVIII
|
Quảng Bình: 05
|
80
|
Minh Hóa
|
81
|
Lệ Thủy
|
82
|
Quảng Trạch
|
83
|
Quảng Ninh
|
84
|
Bố Trạch
|
XIX
|
Quảng Trị: 05
|
85
|
Đa Krông
|
86
|
Hải Lăng
|
87
|
Vĩnh Linh
|
88
|
Gio Linh
|
89
|
Triệu Phong
|
XX
|
Thừa Thiên Huế: 04
|
90
|
Phong Điền
|
91
|
Quảng Điền
|
92
|
Phú Vang
|
93
|
Phú Lộc
|
XXI
|
Quảng Nam: 10
|
94
|
Tây Giang
|
95
|
Phước Sơn
|
96
|
Nam Trà My
|
97
|
Bắc Trà My
|
98
|
Đông Giang
|
99
|
Nam Giang
|
100
|
Tam Kỳ
|
101
|
Thăng Bình
|
102
|
Núi Thành
|
103
|
Duy Xuyên
|
XXII
|
Quảng Ngãi: 11
|
104
|
Sơn Hà
|
105
|
Trà Bồng
|
106
|
Sơn Tây
|
107
|
Minh Long
|
108
|
Tây Trà
|
109
|
Ba Tơ
|
110
|
Sơn Tịnh
|
111
|
Đức Phổ
|
112
|
Mộ Đức
|
113
|
Bình Sơn
|
114
|
Lý Sơn
|
XXIII
|
Bình Định: 07
|
115
|
An Lão
|
116
|
Vĩnh Thạnh
|
117
|
Vân Canh
|
118
|
Hoài Nhơn
|
119
|
Quy Nhơn
|
120
|
Phù Mỹ
|
121
|
Phù Cát
|
XXIV
|
Phú Yên: 06
|
122
|
Sông Hinh
|
123
|
Đồng Xuân
|
124
|
Tuy An
|
125
|
Thị xã Sông Cầu
|
126
|
TP. Tuy Hòa
|
127
|
Đông Hòa
|
XXV
|
Ninh Thuận: 02
|
128
|
Bác Ái
|
129
|
Ninh Phước
|
XXVI
|
Kon Tum: 05
|
133
|
KonPlong
|
134
|
Tu Mơ Rông
|
135
|
Đăk Glei
|
136
|
Sa Thầy
|
137
|
Kon Rẫy
|
XXVII
|
Đắk Nông: 01
|
141
|
Đắk Glong
|
XXVIII
|
Lâm Đồng: 01
|
142
|
Đam Rông
|
XXIX
|
Kiên Giang: 02
|
143
|
An Minh
|
144
|
An Biên
|
XXX
|
Tiền Giang: 03
|
145
|
Tân Phú Đông
|
146
|
Thị xã Gò Công
|
147
|
Gò Công Đông
|
XXXI
|
Bến Tre: 03
|
148
|
Thạnh Phú
|
149
|
Ba Tri
|
150
|
Bình Đại
|
XXXII
|
Trà Vinh: 05
|
151
|
Trà Cú
|
152
|
Châu Thành
|
153
|
Cầu Kè
|
154
|
Duyên Hải
|
155
|
Càng Long
|
XXXIII
|
Sóc Trăng: 05
|
156
|
Kế Sách
|
157
|
Cù Lao Dung
|
158
|
Trần Đề
|
159
|
Thị xã Vĩnh Châu
|
160
|
Long Phú
|
XXXIV
|
Bạc Liêu: 03
|
161
|
Đông Hải
|
162
|
Hòa Bình
|
163
|
TP. Bạc Liêu
|
MẪU ĐƠN
(Kèm
theo Thông báo số 890/TB-BNV ngày 18 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nội vụ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐƠN TÌNH NGUYỆN
Về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền
núi giai đoạn 2013 - 2020
Kính gửi:
- Bộ Nội vụ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh..................................................
Tên tôi là (viết chữ in hoa):...............................................................................
Nam/Nữ..............
Ngày sinh: ..../..../...... Số CMTND:...................,
ngày cấp:.../.../.....Nơi cấp............
Quê quán:
..................................................................................................................................
.....
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................................
.....
..................................................................................................................................................
.....
Nơi ở hiện nay:
..........................................................................................................................
.....
..................................................................................................................................................
.....
Địa chỉ liên hệ:
............................................................................................................................
.....
Số điện thoại:
..........................................Email:..........................................................................
.....
Sau khi tìm hiểu mục tiêu, ý
nghĩa của Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia
phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn
2013 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013
của Thủ tướng Chính phủ, Tôi làm đơn này tình nguyện về các xã thuộc phạm vi của
Đề án trong thời gian 05 năm (đủ 60 tháng) để thực hiện nhiệm vụ của chức danh
công chức cấp xã (chọn một trong 05 chức danh: Văn phòng - thống kê, Địa
chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường, Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội):.......................................................
...…
thuộc huyện ……………………...…. của tỉnh:
....................................................................................
.
Nếu được tuyển chọn làm Đội viên
của Đề án, Tôi xin cam kết:
1. Chấp hành quyết định điều động,
phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền về làm việc tại các xã thuộc phạm
vi thực hiện Đề án.
2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của Đội viên theo quy định
của Đề án và các quy định khác của pháp luật về cán bộ, công chức.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
........., ngày.....tháng.....năm 2014
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)