Thông báo 547/TB-TCHQ năm 2022 về kết quả xác định trước mã số đối với tằm lá sắn đông lạnh do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu | 547/TB-TCHQ |
Ngày ban hành | 22/02/2022 |
Ngày có hiệu lực | 22/02/2022 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Người ký | Lưu Mạnh Tưởng |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 547/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2022 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư 09/2019TT-BTC ngày 15/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác định trước mã số 2599/INABATA/DDN ngày 11/01/2022 của Công ty TNHH INABATA Việt Nam (mã số thuế: 0102795154) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp: |
|||
|
Tên thương mại: Tằm lá sắn đông lạnh. |
||
|
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Tằm lá sắn đông lạnh. |
||
|
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có. |
Nhà sản xuất: Công ty TNHH INABATA Việt Nam. |
|
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Tằm sạch, nguyên con (bao gồm cả đầu và thân tằm). - Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Luộc chín để dùng làm nguyên liệu chế biến thực phẩm cho người. - Thông số kỹ thuật: Màu sắc: màu vàng tự nhiên của tằm lá sắn; Mùi vị: Đặc trưng của tằm lá sắn, không có mùi vị lạ; Trạng thái: Đông lạnh ở nhiệt độ -20 ± 2°C. - Quy trình sản xuất: + Bước 1: Nguyên liệu trứng tằm lá sắn được cung cấp bởi nhà cung cấp chuyên nghiệp, chọn lựa kỹ càng để có tỷ lệ nở tằm con cao, và con tằm nở ra được chất lượng tốt nhất. + Bước 2: Trứng tằm lá sắn được ấp trong điều kiện tự nhiên, nhiệt độ duy trì ở khoảng 27-28 độ C. Thời gian ấp trứng 8 ngày đêm, trứng sẽ nở thành tằm con. + Bước 3: Sau khi tằm con nở, cung cấp thức ăn liên tục để tằm con được sinh trưởng tối đa. Thức ăn là lá sắn tươi. Cho ăn hoàn toàn bằng phương pháp tự nhiên, tằm ăn hết lá này đến lá khác. + Bước 4: Tằm sinh trưởng sau 21 ngày thì bắt đầu thu hoạch, thu hoạch cả con (bao gồm cả đầu và thân tằm). Thu gom bằng phương pháp thủ công. + Bước 5: Sau khi thu hoạch, đem tằm luộc chín ở nhiệt độ ≥ 98°C trong 30 giây để tằm chín hoàn toàn. + Bước 6: Vớt tằm chín ra cho vào nước lạnh ở nhiệt độ ≤ 5°C, trong 2 phút, rồi đưa vào máy cấp đông. Tiêu chuẩn cấp đông theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9771:2013 (CAC/RCP 8-1976, Rev.3-2008_ về Quy phạm thực hành đối với chế biến và xử lý thực phẩm đông lạnh nhanh. + Bước 7: Tằm sau khi cấp đông, được đóng gói trong túi PE, định lượng 2kg/túi. + Bước 8: Sau đó, mỗi túi PE được chạy qua máy dò kim loại để kiểm tra. Chỉ tiêu kiểm nghiệm: Fe:1.0mm, Non-Fe: 2.0mm, SUS: 2.5mm + Bước 9: Sản phẩm kiểm tra kim loại xong được đưa vào bảo quản ở nhiệt độ -20 ± 2°C. |
|||
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số thì mặt hàng: |
|||
Tên thương mại: Tằm lá sắn đông lạnh. |
|||
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Tằm lá sắn đông lạnh. Đã được luộc chín, dùng làm nguyên liệu chế biến thực phẩm cho người. |
|||
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có. |
Nhà sản xuất: Công ty TNHH INABATA Việt Nam. |
||
thuộc nhóm 16.02 “Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác”, phân nhóm 1602.90 “- Loại khác, kể cả sản phẩm chế biến từ tiết động vật”, mã số 1602.90.90 “- - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
|||
|
|
|
|
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH INABATA Việt Nam biết và thực hiện./.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.