Thông báo số 5115/TM-XNK ngày 28/09/2004 của Bộ Thương mại về việc Cấp E/L tự động đối với một số chủng loại hàng dệt, may xuất khẩu sang EU năm 2004
Số hiệu | 5115/TM-XNK |
Ngày ban hành | 28/09/2004 |
Ngày có hiệu lực | 28/09/2004 |
Loại văn bản | Thông báo |
Cơ quan ban hành | Bộ Thương mại |
Người ký | Mai Văn Dâu |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu |
BỘ THƯƠNG MẠI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5115/TM-XNK |
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2004 |
THÔNG BÁO
Kính gửi: |
- Thương nhân xuất khẩu hàng dệt may sang EU năm 2004 |
Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu sang thị trường EU 9 tháng đầu năm 2004, lượng hạn ngạch EU bổ sung và để tạo điều kiện cho thương nhân đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may trong những tháng cuối năm, sau khi đã thống nhất với Bộ Công nghiệp, Hiệp hội dệt may Việt Nam, Bộ Thương mại hướng dẫn thương nhân xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2004 từ ngày 01/10/2004 như sau:
1. áp dụng cơ chế cấp Giấy phép xuất khẩu (E/L) tự động bổ sung đối với các chủng loại hàng dệt, may có hạn ngạch xuất khẩu sang EU, cụ thể như sau :
- Các chủng loại mặt hàng: áo len, áo nỉ (Cat.5) và áo khoác nữ (cat.15) đến ngày 30.11.2004;
- Các chủng loại mặt hàng: áo sơ mi nữ (cat.7), bộ quần áo nữ (Cat.29), quần áo bảo hộ lao động (cat.76), bộ quần áo khác (Cat.78) đến ngày 31/12/2004.
Việc cấp E/L tự động được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2003/TTLT/BTM/BCN ngày 28/10/2003 của Liên Bộ Thương mại và Bộ Công nghiệp.
Các Thông báo giao hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang EU đối với các Cat. nêu trên do Bộ Thương mại hoặc các Sở Thương mại thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc TW được Bộ Thương mại uỷ quyền cấp sẽ tự động hết hiệu lực kể từ ngày 01.10.2004.
2. Tiếp tục thực hiện cơ chế phân giao hạn ngạch đối với mặt hàng áo T-shirt (Cat.4), mặt hàng quần (Cat.6), áo khoác nam (Cat.14) và sợi tổng hợp (Cat.41).
Hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang EU năm 2004 còn lại chưa phân giao tính đến ngày 27.9.2004 và hạn ngạch chuyển giao cho các Sở Thương mại như phụ lục kèm theo. Hạn ngạch chuyển giao cho các Sở Thương mại bao gồm hạn ngạch để giao cho các thương nhân trực thuộc được ưu tiên như: khách hàng là nhà công nghiệp EU, khách hàng EU, vải sản xuất trong nước.
Thương nhân có nhu cầu hạn ngạch đề nghị gửi văn bản về Bộ Thương mại (Vụ Xuất nhập Khẩu, 21 Ngô Quyền , Hà Nội) hoặc sở Thương mại các thành phố trực thuộc TW Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và Thành phố Đà Nẵng trước ngày 10.10.2004 để được xem xét giao hạn ngạch. Liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp và hoặc các Sở Thương mại căn cứ vào nguồn hạn ngạch còn lại, số lượng hạn ngạch đăng ký của thương nhân, số lượng hạn ngạch cấp từ đầu năm, năng lực sản xuất của thương nhân để làm cơ sở xem xét, phân giao hạn ngạch cho phù hợp với thực tế.
3. Để quản lý nguồn hạn ngạch có hiệu quả, đồng thời ngăn chặn việc chuyển tải bất hợp pháp, Liên ngành Thương mại, Công nghiệp, Hiệp hội dệt may Việt Nam phối hợp với các Sở Thương mại thực hiện việc kiểm tra những lô hàng xuất khẩu có nghi vấn vi phạm hoặc lô hàng xuất khẩu với khối lượng lớn, đột biến so với năng lực sản xuất của thương nhân trong thời gian cấp E/L tự động. Trường hợp phát hiện có gian lận thương mại tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ xử lý:
- Huỷ số liệu Giấy phép xuất khẩu (E/L) đã truyền trên mạng SIGL, kể cả trường hợp lô hàng vi phạm đã cập cảng EU.
- Không giao hạn ngạch hoặc/ và thu hồi toàn bộ hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu sang EU, Hoa Kỳ và Canada (nếu có) năm 2004 và 2005.
- Đề nghị cơ quan bảo vệ pháp luật xử lý.
Bộ Thương mại thông báo để thương nhân sản xuất, xuất khẩu hàng dệt may sang EU biết và thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị phản ánh với Bộ Thương mại để được giải quyết kịp thời.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI |
PHỤ LỤC
(Kèm theo thông báo số 5115 TM/XNK ngày 28/9/2004)
| ||||||||||
STT |
Tên hàng |
Cat. |
Đơn vị tính |
HN 2004 đ/c mới áp dụng từ 17.9 |
Tổng HN giao EU25 đến 24.9 |
HN EU25 còn lại |
Hạn ngạch chuyển giao cho Sở Thương mại | |||
Hà Nội |
TTp. HCM |
Hải Phòng |
Nng | |||||||
1 |
áo T-shirt, Polo shirt |
4 |
chiếc |
28.047.913 |
25.707.960 |
3.004.538 |
430.000 |
1.650.000 |
80.000 |
45.000 |
2 |
Quần |
6 |
chiếc |
11.737.760 |
10.934.939 |
1.049.438 |
60.000 |
245.000 |
35.000 |
35.000 |
3 |
áo khoác nam |
14 |
chiếc |
708.100 |
623.274 |
84.826 |
5.000 |
22.000 |
0 |
34.000 |
4 |
Sợi tổng hợp |
41 |
kg |
1.690.512 |
1.594.576 |
95.936 |
0 |
0 |
0 |
0 |