Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm
2015; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm
tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2015/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2015; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022
của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác định mã số số 01/XDT
ngày 20/6/2023 của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty sản xuất thiết bị
Viettel (MST: 0500141369) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Máy thu phát vô tuyến điện sóng
ngắn nhảy tần.
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Máy thu phát
vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần VRS631/S.
Ký, mã hiệu, chủng loại: VRS631/S
Nhà sản xuất: VMC
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số:
Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông
tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Khối máy,
khối nguồn, khối ATU, khối điều khiển xa, tổ hợp, ma níp, anten, dây cáp nguồn
AC DC, dây cáp điều khiển Anten, cáp cao tân Anten, dụng cụ đồng bộ, dụng cụ
sửa chữa, hướng dẫn sử dụng, lý lịch máy.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ VRS631/S là máy thu phát vô tuyến điện nhảy tần
sử dụng công nghệ SDR (Software Defined Radio - công nghệ vô tuyến cấu trúc mềm),
hoạt động ở dải tần sóng ngắn HF (High Frequency - tần số cao) phục vụ liên lạc
cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Sử dụng làm trạm thu phát cố định hoặc lắp đặt
trên tàu thuyền, xe cơ động, xe tăng thiết giáp. Tuy nhiên sản phẩm này không
phải trạm gốc (BTS).
+ Cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo
và truyền các dữ liệu khác dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác
chiến điện tử đảm bảo liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
- Thông số kỹ thuật: Dải tần hoạt động: 1,5 - 30
MHz; Cự ly liên lạc: 2000km; Tốc độ nhảy tần: 10 - 20 lần/giây; Tốc độ truyền
dữ liệu: 2400 bps (HF); Kích thước: (Dài x rộng x cao) ≤ (342 x 310 x 130) mm;
Khối lượng: ≤ 15kg; Nhiệt độ, độ ẩm, kín khí, rung xóc, va đập: Theo tiêu chuẩn
quân sự
- Công dụng theo thiết kế: Là thiết bị thu phát
vô tuyến điện nhảy tần phục vụ liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược. Thiết bị
cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo và truyền các dữ liệu khác dạng
âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác chiến điện tử đảm bảo liên lạc
chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
3. Kết quả xác định trước mã số:
Tên thương mại: Máy thu phát vô tuyến điện sóng
ngắn nhảy tần.
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Máy thu phát
vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần VRS631/S.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Khối
máy, khối nguồn, khối ATU, khối điều khiển xa, tổ hợp, ma níp, anten, dây
cáp nguồn AC DC, dây cáp điều khiển Anten, cáp cao tần Anten, dụng cụ đồng
bộ, dụng cụ sửa chữa, hướng dẫn sử dụng, lý lịch máy.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ VRS631/S là máy thu phát vô tuyến điện nhảy tần
sử dụng công nghệ SDR (Software Defined Radio - công nghệ vô tuyến cấu trúc
mềm), hoạt động ở dải tần sóng ngắn HF (High Frequency - tần số cao) phục vụ
liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Sử dụng làm trạm thu phát cố định hoặc lắp đặt
trên tàu thuyền, xe cơ động, xe tăng thiết giáp. Tuy nhiên sản phẩm này
không phải trạm gốc (BTS).
+ Cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện
báo và truyền các dữ liệu khác dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống
tác chiến điện tử đảm bảo liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
- Thông số kỹ thuật: Dải tần hoạt động: 1,5 -
30 MHz; Cự ly liên lạc: 2000km; Tốc độ nhảy tần: 10 - 20 lần/giây; Tốc độ
truyền dữ liệu: 2400 bps (HF); Kích thước: (Dài x rộng x cao) ≤ (342 x 310
x 130) mm; Khối lượng: ≤ 15kg; Nhiệt độ, độ ẩm, kín khí, rung xóc, va đập:
Theo tiêu chuẩn quân sự
- Công dụng theo thiết kế: Là thiết bị thu phát
vô tuyến điện nhảy tần phục vụ liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược. Thiết bị
cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo và truyền các dữ liệu khác
dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác chiến điện tử đảm bảo
liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
Ký, mã hiệu, chủng loại: VRS631/S
Nhà sản xuất: VMC
thuộc nhóm 85.17 “Bộ điện thoại, kể cả
điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không
dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu
khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại
sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc
thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28”, phân nhóm “- Thiết bị
khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị
thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng)”, phân nhóm 8517.62“- - Máy thu, đổi và truyền hoặc
tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch
và thiết bị định tuyến”, phân nhóm “- - - Thiết bị truyền dẫn khác kết
hợp với thiết bị thu”, mã số 8517.62.59“- - - - Loại khác”
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH Một thành viên Tổng công ty sản xuất thiết bị Viettel biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH Một thành viên Tổng công
ty sản xuất thiết bị Viettel (Thôn An Bình, xã An Khánh, huyện Hoài Đức,
TP. Hà Nội);
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Toàn (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm
2015; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm
tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2015/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2015; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022
của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác định mã số số 01/XDT
ngày 20/6/2023 của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty sản xuất thiết bị
Viettel (MST: 0500141369) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Máy thu phát vô tuyến điện sóng
ngắn nhảy tần.
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Máy thu phát
vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần VRS631/S.
Ký, mã hiệu, chủng loại: VRS631/S
Nhà sản xuất: VMC
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số:
Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông
tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Khối máy,
khối nguồn, khối ATU, khối điều khiển xa, tổ hợp, ma níp, anten, dây cáp nguồn
AC DC, dây cáp điều khiển Anten, cáp cao tân Anten, dụng cụ đồng bộ, dụng cụ
sửa chữa, hướng dẫn sử dụng, lý lịch máy.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ VRS631/S là máy thu phát vô tuyến điện nhảy tần
sử dụng công nghệ SDR (Software Defined Radio - công nghệ vô tuyến cấu trúc mềm),
hoạt động ở dải tần sóng ngắn HF (High Frequency - tần số cao) phục vụ liên lạc
cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Sử dụng làm trạm thu phát cố định hoặc lắp đặt
trên tàu thuyền, xe cơ động, xe tăng thiết giáp. Tuy nhiên sản phẩm này không
phải trạm gốc (BTS).
+ Cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo
và truyền các dữ liệu khác dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác
chiến điện tử đảm bảo liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
- Thông số kỹ thuật: Dải tần hoạt động: 1,5 - 30
MHz; Cự ly liên lạc: 2000km; Tốc độ nhảy tần: 10 - 20 lần/giây; Tốc độ truyền
dữ liệu: 2400 bps (HF); Kích thước: (Dài x rộng x cao) ≤ (342 x 310 x 130) mm;
Khối lượng: ≤ 15kg; Nhiệt độ, độ ẩm, kín khí, rung xóc, va đập: Theo tiêu chuẩn
quân sự
- Công dụng theo thiết kế: Là thiết bị thu phát
vô tuyến điện nhảy tần phục vụ liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược. Thiết bị
cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo và truyền các dữ liệu khác dạng
âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác chiến điện tử đảm bảo liên lạc
chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
3. Kết quả xác định trước mã số:
Tên thương mại: Máy thu phát vô tuyến điện sóng
ngắn nhảy tần.
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Máy thu phát
vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần VRS631/S.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Khối
máy, khối nguồn, khối ATU, khối điều khiển xa, tổ hợp, ma níp, anten, dây
cáp nguồn AC DC, dây cáp điều khiển Anten, cáp cao tần Anten, dụng cụ đồng
bộ, dụng cụ sửa chữa, hướng dẫn sử dụng, lý lịch máy.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ VRS631/S là máy thu phát vô tuyến điện nhảy tần
sử dụng công nghệ SDR (Software Defined Radio - công nghệ vô tuyến cấu trúc
mềm), hoạt động ở dải tần sóng ngắn HF (High Frequency - tần số cao) phục vụ
liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Sử dụng làm trạm thu phát cố định hoặc lắp đặt
trên tàu thuyền, xe cơ động, xe tăng thiết giáp. Tuy nhiên sản phẩm này
không phải trạm gốc (BTS).
+ Cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện
báo và truyền các dữ liệu khác dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống
tác chiến điện tử đảm bảo liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
- Thông số kỹ thuật: Dải tần hoạt động: 1,5 -
30 MHz; Cự ly liên lạc: 2000km; Tốc độ nhảy tần: 10 - 20 lần/giây; Tốc độ
truyền dữ liệu: 2400 bps (HF); Kích thước: (Dài x rộng x cao) ≤ (342 x 310
x 130) mm; Khối lượng: ≤ 15kg; Nhiệt độ, độ ẩm, kín khí, rung xóc, va đập:
Theo tiêu chuẩn quân sự
- Công dụng theo thiết kế: Là thiết bị thu phát
vô tuyến điện nhảy tần phục vụ liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược. Thiết bị
cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo và truyền các dữ liệu khác
dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác chiến điện tử đảm bảo
liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
Ký, mã hiệu, chủng loại: VRS631/S
Nhà sản xuất: VMC
thuộc nhóm 85.17 “Bộ điện thoại, kể cả
điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không
dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu
khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại
sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc
thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28”, phân nhóm “- Thiết bị
khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị
thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng)”, phân nhóm 8517.62“- - Máy thu, đổi và truyền hoặc
tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch
và thiết bị định tuyến”, phân nhóm “- - - Thiết bị truyền dẫn khác kết
hợp với thiết bị thu”, mã số 8517.62.59“- - - - Loại khác”
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH Một thành viên Tổng công ty sản xuất thiết bị Viettel biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH Một thành viên Tổng công
ty sản xuất thiết bị Viettel (Thôn An Bình, xã An Khánh, huyện Hoài Đức,
TP. Hà Nội);
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Toàn (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Toàn văn Thông báo 3668/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với Máy thu phát vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03
năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải
quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm
2015; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm
tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26
tháng 02 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2015/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2015; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2022
của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam;
Trên cơ sở Đơn đề nghị xác định mã số số 01/XDT
ngày 20/6/2023 của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty sản xuất thiết bị
Viettel (MST: 0500141369) và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế Xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: Máy thu phát vô tuyến điện sóng
ngắn nhảy tần.
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Máy thu phát
vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần VRS631/S.
Ký, mã hiệu, chủng loại: VRS631/S
Nhà sản xuất: VMC
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số:
Theo hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, thông
tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Khối máy,
khối nguồn, khối ATU, khối điều khiển xa, tổ hợp, ma níp, anten, dây cáp nguồn
AC DC, dây cáp điều khiển Anten, cáp cao tân Anten, dụng cụ đồng bộ, dụng cụ
sửa chữa, hướng dẫn sử dụng, lý lịch máy.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ VRS631/S là máy thu phát vô tuyến điện nhảy tần
sử dụng công nghệ SDR (Software Defined Radio - công nghệ vô tuyến cấu trúc mềm),
hoạt động ở dải tần sóng ngắn HF (High Frequency - tần số cao) phục vụ liên lạc
cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Sử dụng làm trạm thu phát cố định hoặc lắp đặt
trên tàu thuyền, xe cơ động, xe tăng thiết giáp. Tuy nhiên sản phẩm này không
phải trạm gốc (BTS).
+ Cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo
và truyền các dữ liệu khác dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác
chiến điện tử đảm bảo liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
- Thông số kỹ thuật: Dải tần hoạt động: 1,5 - 30
MHz; Cự ly liên lạc: 2000km; Tốc độ nhảy tần: 10 - 20 lần/giây; Tốc độ truyền
dữ liệu: 2400 bps (HF); Kích thước: (Dài x rộng x cao) ≤ (342 x 310 x 130) mm;
Khối lượng: ≤ 15kg; Nhiệt độ, độ ẩm, kín khí, rung xóc, va đập: Theo tiêu chuẩn
quân sự
- Công dụng theo thiết kế: Là thiết bị thu phát
vô tuyến điện nhảy tần phục vụ liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược. Thiết bị
cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo và truyền các dữ liệu khác dạng
âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác chiến điện tử đảm bảo liên lạc
chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
3. Kết quả xác định trước mã số:
Tên thương mại: Máy thu phát vô tuyến điện sóng
ngắn nhảy tần.
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Máy thu phát
vô tuyến điện sóng ngắn nhảy tần VRS631/S.
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học: Khối
máy, khối nguồn, khối ATU, khối điều khiển xa, tổ hợp, ma níp, anten, dây
cáp nguồn AC DC, dây cáp điều khiển Anten, cáp cao tần Anten, dụng cụ đồng
bộ, dụng cụ sửa chữa, hướng dẫn sử dụng, lý lịch máy.
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
+ VRS631/S là máy thu phát vô tuyến điện nhảy tần
sử dụng công nghệ SDR (Software Defined Radio - công nghệ vô tuyến cấu trúc
mềm), hoạt động ở dải tần sóng ngắn HF (High Frequency - tần số cao) phục vụ
liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Sử dụng làm trạm thu phát cố định hoặc lắp đặt
trên tàu thuyền, xe cơ động, xe tăng thiết giáp. Tuy nhiên sản phẩm này
không phải trạm gốc (BTS).
+ Cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện
báo và truyền các dữ liệu khác dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống
tác chiến điện tử đảm bảo liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
- Thông số kỹ thuật: Dải tần hoạt động: 1,5 -
30 MHz; Cự ly liên lạc: 2000km; Tốc độ nhảy tần: 10 - 20 lần/giây; Tốc độ
truyền dữ liệu: 2400 bps (HF); Kích thước: (Dài x rộng x cao) ≤ (342 x 310
x 130) mm; Khối lượng: ≤ 15kg; Nhiệt độ, độ ẩm, kín khí, rung xóc, va đập:
Theo tiêu chuẩn quân sự
- Công dụng theo thiết kế: Là thiết bị thu phát
vô tuyến điện nhảy tần phục vụ liên lạc cấp chiến dịch, chiến lược. Thiết bị
cung cấp các tính năng liên lạc thoại, điện báo và truyền các dữ liệu khác
dạng âm thanh, hình ảnh, mã hóa bảo mật, chống tác chiến điện tử đảm bảo
liên lạc chính xác, nhanh chóng, tin cậy.
Ký, mã hiệu, chủng loại: VRS631/S
Nhà sản xuất: VMC
thuộc nhóm 85.17 “Bộ điện thoại, kể cả
điện thoại thông minh và điện thoại khác cho mạng di động tế bào hoặc mạng không
dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu
khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại
sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc
thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28”, phân nhóm “- Thiết bị
khác để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị
thông tin hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng)”, phân nhóm 8517.62“- - Máy thu, đổi và truyền hoặc
tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả thiết bị chuyển mạch
và thiết bị định tuyến”, phân nhóm “- - - Thiết bị truyền dẫn khác kết
hợp với thiết bị thu”, mã số 8517.62.59“- - - - Loại khác”
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Thông báo này có hiệu lực từ ngày ký.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH Một thành viên Tổng công ty sản xuất thiết bị Viettel biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH Một thành viên Tổng công
ty sản xuất thiết bị Viettel (Thôn An Bình, xã An Khánh, huyện Hoài Đức,
TP. Hà Nội);
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/hiện);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Toàn (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.