Thông báo 1875/ĐKVN-VAR sửa đổi Hướng dẫn 721/ĐKVN-VAR hướng dẫn kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành

Số hiệu 1875/ĐKVN-VAR
Ngày ban hành 20/12/2011
Ngày có hiệu lực 01/12/2012
Loại văn bản Thông báo
Cơ quan ban hành Cục Đăng kiểm Việt Nam
Người ký Trịnh Ngọc Giao
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Tài nguyên - Môi trường

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1875/ĐKVN-VAR

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2011

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG HƯỚNG DẪN 721/ĐKVN-VAR NGÀY 26/05/2011 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐỂ KHAI THÁC SỬ DỤNG

Căn cứ Quyết định số 26/2008/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

Căn cứ Thông tư số 41/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2009/TT-BGTVT ngày 15/10/2009 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe máy chuyên dùng; Số hiệu:QCVN 13:2011/GTVT ban hành kèm theo Thông tư số 56/2011/TT-BGTVT ngày 17/11/2011 của Bộ Giao thông vận tải.

Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo sửa đổi, bổ sung một số nội dung hướng dẫn 721/ĐKVN-VAR ngày 26/05/2011 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng để khai thác sử dụng như sau:

1. Sửa đổi điểm b khoản 2.4 của mục 2 như sau:

“b) Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng (theo mẫu phụ lục 4 – sau đây gọi tắt là Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng); Biên bản biểm tra kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (theo mẫu phụ lục 5 – sau đây gọi tắt là biên bản kiểm tra thiết bị nâng); Các kết quả in ra từ thiết bị kiểm tra xe máy chuyên dùng và 02 ảnh chụp phương tiện;”

2. Sửa đổi khoản 3 mục I. của phụ lục 1: Hướng dẫn ghi hồ sơ như sau:

3. Biên bản kiểm tra xe máy chuyên dùng

- Số: Do Đăng kiểm viên ghi như sau: —-/–.—-Bốn vị trí đầu ghi số tứ tự của xe máy chuyên dùng kiểm tra trong năm, sau dấy gạch chéo là ký hiệu năm kiểm tra, sau dấu chấm là ký hiệu đơn vị Đăng kiểm, ví dụ: 012/09.CC6 là biên bản kiểm tra thứ 12 năm 2009 của Chi cục Đăng kiểm 6, hoặc 005/09.2906V là biên bản kiểm tra thứ 5 năm 2009 của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới 2906V;

- Tên xe máy chuyên dùng:

- Nhãn hiệu:

- Đăng ký biển số:

- Hãng chế tạo:

- Số động cơ, số khung/số XX:

- Chủ sở hữu:

- Địa chỉ:

(Ghi theo giấy chứng nhận đăng ký hoặc Giấy đề nghị cấp Sổ kiểm định; Kiểm tra định kỳ thì ghi như trong Sổ kiểm định)

- Ngày kiểm tra: Ghi ngày/tháng/năm kiểm tra;

- Nơi kiểm tra: Ghi địa điểm kiểm tra;

- Tại cột kết luận (K/L) của bản kết quả kiểm tra: Ghi rõ kết quả kiểm tra ở các hạng mục, nếu kiểm tra đạt thi ghi “Đ”, nếu không đạt thì ghi “KĐ”. Trường hợp trên máy không có hạng mục như ghi trong Biên bản thì ghi “O”,

- Kết luận của Đăng kiểm viên: Ghi đánh giá xe máy chuyên dùng “Đạt” hay “Không đạt” và ngày kiểm tra lần tới theo quy định, Ký và ghi rõ họ tên.”

- Chữ ký của chủ/đại diện của chủ sở hữu: Ký và ghi rõ họ tên.”

3. Sửa đổi điểm 2.2 khoản 2. mục II. của phụ lục 1: Hướng dẫn ghi hồ sơ như sau:

“Giấy chứng nhận thiết bị:

- Số; Tên thiết bị; Nhãn hiệu; Cơ sở, nước sản xuất, ký hiệu nhận dạng: Ghi như biên bản kiểm tra thiết bị nâng;

[...]