Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 118/1998/QĐ-TTg ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế của Thủ tướng Chính Phủ

Số hiệu 118/1998/QĐ-TTg
Ngày ban hành 08/07/1998
Ngày có hiệu lực 23/07/1998
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 118/1998/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quyết định số 31/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế;
Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế và Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC KINH TẾ QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 118/1998/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (gọi tắt là Uỷ ban) thực hiện nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định số 31/1998/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền thực hiện những công việc sau :

- Kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương thực hiện các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về kinh tế - thương mại trong nước nhằm thích ứng với các định chế của những tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực mà Việt Nam đã và sẽ tham gia.

- Chỉ đạo trực tiếp công tác của Đoàn đàm phán Chính phủ về kinh tế - thương mại quốc tế; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt kết quả đàm phán.

- Điều phối, đôn đốc các Bộ, ngành và địa phương triển khai thực hiện các công việc thuộc nghĩa vụ, quyền lợi của Việt Nam nhằm thực hiện đầy đủ, đúng tiến độ kết quả đàm phán đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Theo dõi việc các Bộ, ngành và địa phương thực hiện các nghĩa vụ mà nước ta đã cam kết. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các Bộ, ngành và địa phương điều chỉnh, sửa đổi hoặc bãi bỏ các quy định và hoạt động trái với các nghĩa vụ mà nước ta đã cam kết.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của phía Việt Nam trong tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực mà Việt Nam tham gia.

- Yêu cầu các Bộ, ngành, địa phương và tổ chức kinh tế cung cấp số liệu, tài liệu, báo cáo những vấn đề liên quan tới việc tham gia và hoạt động của Việt Nam trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực.

Chương 2:

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 3. Chủ tịch Uỷ ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế có trách nhiệm:

- Thay mặt Thủ tướng Chính phủ giải quyết các kiến nghị của các cơ quan liên quan tới việc thực hiện các nghĩa vụ và tham gia các hoạt động của Việt Nam trong các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực, phù hợp với những chủ trương và quyết định của Chính phủ và Thủ tướng; quyết định việc phân công các Bộ, ngành làm đầu mối tham gia các lĩnh vực hoạt động, chương trình, dự án của các tổ chức này.

- Triệu tập và chủ trì các cuộc họp thường kỳ và bất thường của Uỷ ban. Khi cần thiết, triệu tập thủ trưởng các cơ quan và cá nhân liên quan tham dự các cuộc họp của Uỷ ban và có kết luận về các vấn đề đưa ra trong các cuộc họp này.

[...]