UBND
TỈNH BẾN TRE
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/QĐ-SXD
|
Bến
Tre, ngày 15 tháng 02
năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 12, QUÝ IV VÀ NĂM 2011 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư 02/2011/TT-BXD
ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ
số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2688/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý IV
và năm 2011 kèm theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử
dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công
trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên
địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ban Giám đốc SXD;
- Website Sở Xây dựng;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP. Bến Tre:
- Lưu VT, P.KTXD, NB.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bùi Trang Thuận
|
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm
theo Quyết định số 17/QĐ-SXD ngày 15/02/2012 của Sở Xây dựng về việc công bố Chỉ
số giá xây dựng tháng 12, Quý IV và năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bến Tre)
I. GIỚI THIỆU
CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản
ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng
trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại
công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình
giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh
Bến Tre bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá phần xây dựng.
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng
công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây
dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo
thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình
theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật
liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi
phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời
gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng
được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với
thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự
biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này
chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu
có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu
có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ,
lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn
lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại các Bảng "Chỉ số giá phần xây dựng" đã tính đến sự
biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi
công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí
trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị
gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền
móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng
vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi
công" đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân
công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu"
phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 12,
Quý IV và năm 2011 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng
12, Quý IV và năm 2011 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng
lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của
Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở
Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân
và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chí phí máy
thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt
bằng giá xây dựng tại tháng 12, Quý IV và năm 2011 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập
chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ
các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng ở tỉnh Bến Tre. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định
trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời
điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình
tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời
kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình
quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư
hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số
giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tổi thiểu 3 thời kỳ gần nhất so
với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là
chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau
chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY
DỰNG:
Bảng 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM
2006 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
219,50
|
219,22
|
184,84
|
2
|
Công trình giáo dục
|
226,51
|
226,04
|
196,03
|
3
|
Công trình văn hoá
|
198,11
|
197,34
|
174,45
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
219,72
|
219,19
|
185,57
|
5
|
Công trình y tế
|
183,04
|
181,68
|
162,64
|
II
|
CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
251,45
|
251,49
|
190,66
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
183,72
|
181,80
|
156,20
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường
láng nhựa
|
238,98
|
237,91
|
220,99
|
2
|
Công trình cầu
|
228,45
|
228,46
|
198,59
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
228,84
|
228,86
|
192,66
|
2
|
Công trình kênh
|
259,08
|
258,82
|
205,25
|
3
|
Công trình đê, kè
|
244,54
|
244,45
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
231,11
|
230,98
|
192,88
|
2
|
Công trình thoát nước
|
243,52
|
243,59
|
205,06
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
196,44
|
194,86
|
165,43
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM
2006 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Tháng 12
|
Quý 4
|
Năm 2011
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
1
|
Công trình nhà ở
|
225,36
|
225,41
|
191,93
|
2
|
Công trình giáo dục
|
238,19
|
238,14
|
208,60
|
3
|
Công trình văn hoá
|
222,15
|
222,39
|
196,56
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
235,80
|
235,86
|
199,82
|
5
|
Công trình y tế
|
216,02
|
216,03
|
191,77
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
1
|
Công trình đường dây
|
254,96
|
255,18
|
192,55
|
2
|
Công trình trạm biến áp
|
266,19
|
266,38
|
211,14
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
1
|
Công trình đường nhựa asphan, đường
láng nhựa
|
239,20
|
238,17
|
225,75
|
2
|
Công trình cầu
|
226,98
|
227,08
|
200,24
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
1
|
Công trình cống, đập
|
229,52
|
229,71
|
195,99
|
2
|
Công trình kênh
|
263,19
|
263,08
|
210,29
|
3
|
Công trình đê, kè
|
246,35
|
246,39
|
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
1
|
Công trình cấp nước
|
229,51
|
229,45
|
198,45
|
2
|
Công trình thoát nước
|
242,41
|
242,57
|
207,16
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
261,27
|
261,44
|
212,30
|