THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01
năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2014
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 01 năm 2014 về việc điều chỉnh kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ
giai đoạn 2012 -2015;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư tại tờ trình số 69/TTr-BKHĐT ngày 06 tháng 01 năm 2014 và số
239/BKHĐT-TH ngày 14 tháng 01 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương danh mục dự án và kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ theo ngành, lĩnh
vực năm 2014 theo các phụ lục số I và số II đính kèm, bao gồm cả thu hồi các
khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2.
1. Giao Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao các Bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014:
a) Đối với các dự án giao thông, thủy
lợi; y tế; ký túc xá sinh viên: Giao danh mục và chi tiết
mức vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014 cho từng dự án.
b) Đối với các dự án di dân tái định
cư thủy điện Sơn La: Giao tổng số vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014
cho từng tỉnh.
c) Thu hồi các khoản vốn ứng trước của
từng dự án và từng chương trình theo kết quả giải ngân đến hết thời gian quy định tại các quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Giao Bộ Tài chính thu hồi số vốn
trái phiếu Chính phủ ứng trước kế hoạch theo số giải ngân đến hết thời gian quy
định.
Điều 3. Các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương căn cứ kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 được giao:
1. Thông báo kế hoạch vốn trái phiếu
Chính phủ cho các dự án theo quy định tại tiết a, khoản 1, Điều 2 Quyết định
này.
2. Phân bổ số vốn chi tiết cho từng dự
án theo quy định tại tiết b, khoản 1 Điều 2 Quyết định này.
3. Hoàn trả các khoản vốn ứng trước
theo quy định tại tiết c, khoản 1 Điều 2 Quyết định này
theo kết quả giải ngân của từng dự án đến hết thời gian quy định.
4. Bố trí vốn để thanh toán nợ xây dựng
cơ bản của các dự án.
5. Báo cáo kết quả giao kế hoạch vốn
trái phiếu Chính phủ năm 2014 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 01 năm 2014.
6. Định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm,
báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm
2014 theo quy định.
Điều 4. Thời gian thực hiện và thanh toán kế hoạch vốn
trái phiếu Chính phủ năm 2014 đến hết ngày 01 tháng 3 năm 2015.
Điều 5.
1. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của
các thông tin, số liệu và mức vốn bố trí cho các dự án.
b) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014
của các bộ và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ
tình hình thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014.
2. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng
Chính phủ và đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo định kỳ:
a) Tình hình huy động vốn trái phiếu
Chính phủ theo định kỳ 6 tháng và hàng năm.
b) Tình hình giải ngân nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ hàng tháng của các Bộ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; hàng quý báo cáo chi tiết tình hình giải ngân nguồn
vốn trái phiếu Chính phủ theo từng dự án của các Bộ, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Các Bộ: Giao thông vận tải, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y tế, Xây dựng, các địa phương có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổ chức triển khai, thúc đẩy giải ngân
các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2014; báo cáo và đề xuất giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ
Tài chính để kịp thời tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 7. Các Bộ trưởng: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Công an, Y
tế, Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./..
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số
117/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Kế
hoạch năm 2014
|
|
TỐNG SỐ
|
215.500(1)
|
1
|
Giao thông
|
113.000
|
2
|
Thủy lợi
|
70.000
|
3
|
Y tế
|
32.500
|
Ghi chú: (1) Trong đó: Thu hồi vốn ứng
trước theo Quyết định số 1484/QĐ-TTg ngày 23/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ
theo số giải ngân thực tế của từng dự án đến hết ngày 31/3/2014.
Tỉnh
Cao Bằng
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ KẾ HOẠCH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày
16 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị:
Triệu đồng
TT
|
Danh
mục công trình, dự án
|
Quyết
định đầu tư ban đầu và Quyết định đầu tư điều chỉnh đã được Thủ tướng Chính
phủ giao kế hoạch các năm 2012 và 2013
|
Kế
hoạch vốn TPCP năm 2014
|
Số
QĐ; ngày, tháng, năm
|
TMĐT
|
Trong
đó: TPCP
|
Tổng
số
|
Trong
đó: Thu hồi ứng trước (*)
|
|
TỔNG SỐ
|
|
1.500.236
|
1.464.121
|
215.500
|
94.000
|
|
GIAO THÔNG
|
|
986.545
|
952.230
|
113.000
|
94.000
|
|
Danh mục dự án hoàn thành, đã
bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013
|
|
986.545
|
952.230
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp TL210 (Trà Lĩnh -
Hà Quảng)
|
2148/QĐ-UBND,
16/11/2010
|
133.135
|
128.120
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 212
(đoạn QL34 - Phia Đén)
|
2315/QĐ-UBND,
16/11/07
|
122.662
|
122.662
|
|
|
3
|
Đường vào trụ sở UBND xã Sơn Lập, Bảo Lạc
|
3197/QĐ-UBND,
31/12/08
|
56.489
|
55.989
|
|
|
4
|
Cải tạo, nâng
cấp đường TL 208 (Đông Khê - Phục Hòa)
|
2284/QĐ-UBND,
02/12/10
|
180.574
|
151.774
|
|
|
5
|
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 206 (từ
QL3 thị trấn Quảng Uyên đến thác Bản Giốc)
|
648/QĐ-UBND,
5/5/10
|
493.685
|
493.685
|
|
|
|
THỦY LỢI
|
|
258.779
|
256.979
|
70.000
|
|
|
Danh mục dự án hoàn thành, đã
bàn giao, đi vào sử dụng trước ngày 31/12/2013
|
|
189.626
|
189.626
|
|
|
1
|
Sửa chữa nâng cấp các hồ chứa nước
vừa và nhỏ thuộc chương trình đảm bảo an toàn hồ chứa nước
|
209/QĐ-UBND
4/2/2010
|
47.650
|
47.650
|
|
|
2
|
Hồ chứa nước Nà lái, xã Phi Hải
|
2228/QĐ-UBND,
11/10/2011
|
141.976
|
141.976
|
|
|
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn
thành năm 2014
|
|
69.153
|
67.353
|
|
|
|
Hồ chứa nước Khuổi Kỳ, xã Sóc Hà
|
2429/QĐ-UBND,
10/11/2011
|
69.153
|
67.353
|
|
|
|
Y TẾ
|
|
254.912
|
254.912
|
32.500
|
|
|
Danh mục dự án dự kiến hoàn
thành năm 2015
|
|
254.912
|
254.912
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
803/QĐ-UBND,
27/5/2010
|
254.912
|
254.912
|
|
|