Dự thảo Quyết định cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 17/09/2024
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Phạm Minh Chính
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /2024/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày      tháng     năm 2024

DỰ THẢO

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO VAY ĐẶC BIỆT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM ĐỐI VỚI KHOẢN VAY CÓ LÃI SUẤT LÀ 0%/NĂM, KHOẢN VAY KHÔNG CÓ TÀI SẢN BẢO ĐẢM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024; 

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xem xét, quyết định việc cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm là việc Ngân hàng Nhà nước cho vay đặc biệt, gia hạn khoản cho vay đặc biệt đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận theo đề xuất của Ngân hàng Nhà nước.

2. Bên vay đặc biệt là tổ chức tín dụng vay đặc biệt từ Ngân hàng Nhà nước đối với khoản vay có lãi suất là 0%/năm, khoản vay không có tài sản bảo đảm.

3. Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 là Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật Các tổ chức tín dụng số 17/2017/QH14.

4. Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 là Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH 15.

5. Phương án cơ cấu lại là phương án phục hồi hoặc phương án chuyển giao bắt buộc được quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010, Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

6. Phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung là phương án cơ cấu lại được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.

7. Việc gia hạn khoản cho vay đặc biệt (hoặc khoản vay đặc biệt) có lãi suất là 0%/năm, không có tài sản bảo đảm là việc kéo dài thêm một khoảng thời gian cho vay đặc biệt vượt quá thời hạn cho vay đặc biệt quy định tại Quyết định này.

8. Thời hạn cho vay đặc biệt là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo liền kề ngày Ngân hàng Nhà nước giải ngân tiền cho vay đặc biệt đến ngày bên vay đặc biệt trả hết nợ gốc và lãi tiền vay đặc biệt cho Ngân hàng Nhà nước.

Chương II

[...]