NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
998/2002/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm
2002
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC MUA, BÁN CHỨNG KHOÁN CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 48/1998/NĐ-CP ngày 11/7/1998 của Chính phủ về chứng khoán
và thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 139/1999/QĐ-TTg ngày 10/6/1999 của Thủ tướng Chính phủ về
tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Các giao dịch
ngoại hối liên quan đến việc mua, bán chứng khoán được niêm yết tại Trung tâm
giao dịch chứng khoán của tổ chức, cá nhân nước ngoài, bao gồm việc chuyển vốn
vào Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyển đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam, mở
và sử dụng tài khoản đồng Việt Nam để mua, bán chứng khoán, chuyển đổi đồng Việt
Nam ra ngoại tệ và chuyển ngoại tệ ra nước ngoài được thực hiện theo các qui định
tại Quyết định này và các qui định tại các văn bản quản lý ngoại hối hiện hành
có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp
dụng của Quyết định này bao gồm:
1. Người
không cư trú là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, người nước
ngoài (bao gồm cả người cư trú và người không cư trú), người không cư trú là
người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Tổ chức,
cá nhân là bên nước ngoài trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam sử dụng các khoản lợi nhuận được chia hoặc các khoản thu nhập hợp pháp
khác ở Việt Nam để mua, bán chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
Trong Quyết định
này, các đối tượng nêu trên được gọi chung là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Điều 3. Nguồn vốn tham gia mua chứng khoán
Tổ chức, cá
nhân nước ngoài được sử dụng các nguồn vốn sau đây để mua chứng khoán:
1. Ngoại tệ từ
nước ngoài chuyển vào Việt Nam theo qui định quản lý ngoại hối hiện hành;
2. Ngoại tệ
trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng
nêu tại Điều 2 Quyết định này mở tại các ngân hàng được phép hoạt động kinh
doanh ngoại hối tại Việt Nam;
3. Phần lợi
nhuận được chia của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại
Việt Nam;
4. Các khoản
thu của tổ chức, cá nhân nước ngoài từ việc chuyển nhượng, thanh lý, giải thể từ
hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam theo qui định hiện hành;
5. Thu từ việc
xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ vào Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
qui định hiện hành;
6. Tiền
lương, thưởng và các thu nhập hợp pháp khác của cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam phù hợp qui định hiện hành.
Điều 4. Chuyển vốn vào Việt Nam để mua chứng khoán
Tổ chức, cá
nhân nước ngoài chuyển ngoại tệ từ nước ngoài vào Việt nam để mua chứng khoán
phải bán ngoại tệ cho ngân hàng là Thành viên lưu ký nước ngoài (sau đây gọi tắt
là Thành viên lưu ký nước ngoài) nơi tổ chức, cá nhân nước ngoài mở tài khoản để
lấy đồng Việt Nam mua, bán chứng khoán.
Điều 5. Tài khoản giao dịch chứng khoán
1. Mở
tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam và tài khoản lưu ký chứng
khoán
Tổ chức, cá
nhân nước ngoài muốn mua, bán chứng khoán được niêm yết tại Trung tâm giao dịch
chứng khoán phải mở tại một Thành viên lưu ký nước ngoài một tài khoản giao dịch
chứng khoán bằng đồng Việt Nam và một tài khoản lưu ký chứng khoán theo qui định
tại Quyết định này và các qui định hiện hành của pháp luật về chứng
khoán, thị trường chứng khoán.
2. Sử dụng
tài khoản giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam
Phần thu:
a) -
Thu từ bán ngoại tệ cho Thành viên lưu ký nước ngoài;
b) -
Thu từ các nguồn nêu tại khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 3 Quyết định này;
c) - Thu chuyển
khoản từ tài khoản tiền Đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài đó tại Việt
Nam theo qui định quản lý ngoại hối hiện hành (nếu có) vào tài khoản này để mua
chứng khoán;
d) -
Thu từ việc bán chứng khoán;
e) -
Thu các khoản cổ tức, tiền lãi trái phiếu và các khoản thu liên quan khác phát
sinh từ việc mua, bán chứng khoán.
Phần chi:
a) - Chi để
thanh toán cho việc mua chứng khoán và các chi phí liên quan đến việc giao dịch
chứng khoán;
b) - Chi mua
ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài.
Điều 6. Mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài
1. Sau khi đã
hoàn thành các nghĩa vụ thuế theo qui định của pháp luật Việt Nam, tổ chức, cá
nhân nước ngoài được phép sử dụng nguồn tiền đồng Việt Nam trên tài khoản giao
dịch chứng khoán để mua ngoại tệ tại Thành viên lưu ký nước ngoài để chuyển ra
nước ngoài.
2. Tổ chức,
cá nhân nước ngoài chỉ được chuyển phần vốn đầu tư (thuộc giao dịch vốn) ra nước
ngoài sau một (01) năm kể từ ngày phần vốn đó được chuyển vào tài khoản giao dịch
chứng khoán bằng đồng Việt Nam mở tại Thành viên lưu ký nước ngoài, trừ trường
hợp được pháp luật cho phép.
Đối với số lợi
nhuận đầu tư, tiền thu cổ tức và lãi trái phiếu (thuộc giao dịch vãng lai), tổ
chức, cá nhân nước ngoài được chuyển ra nước ngoài không hạn chế thời gian.
Điều 7. Qui định về kiểm tra chứng từ
Thành viên
lưu ký nước ngoài khi thực hiện các nghiệp vụ thu, chi trên tài khoản tiền gửi
giao dịch chứng khoán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trách nhiệm kiểm tra
các chứng từ sau:
1. Đối với
nguồn thu:
- Thu từ lợi
nhuận đầu tư trực tiếp tại Việt Nam: Bản sao Giấy phép đầu tư, Biên bản của Hội
đồng Quản trị (hoặc Ban Điều hành dự án đối với Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh) về
việc phân chia lợi nhuận (hoặc chia doanh thu đối với Hợp đồng Hợp tác Kinh
doanh) có xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền;
- Thu từ việc
thanh lý, giải thể từ hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt Nam: Quyết định chấm
dứt hoạt động hoặc giải thể Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Quyết định
chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh, Văn bản thoả thuận của các
bên trong Doanh nghiệp (hoặc trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh) về việc thanh
lý tài sản, Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành nghĩa
vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam (nếu số tiền thu được lớn hơn số vốn đã góp
ban đầu);
- Đối với trường
hợp chuyển nhượng vốn: Hợp đồng chuyển nhượng vốn đã được xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền, Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam (nếu việc chuyển nhượng vốn có phát
sinh lợi nhuận);
Thu từ cung ứng
hàng hoá, dịch vụ: Văn bản của cơ quan thuế có thẩm quyền xác nhận đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam;
- Thu từ
lương, thưởng, thu nhập hợp pháp của cá nhân: Tuỳ theo tính chất của khoản thu
mà tổ chức, cá nhân nước ngoài phải xuất trình các chứng từ sau: Bảng lương
theo Hợp đồng lao động hoặc xác nhận của cơ quan sử dụng lao động về các khoản
thưởng hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận tính hợp pháp của các
khoản thu khác (cho, tặng, thừa kế, trúng xổ số...).
2. Đối với
khoản chi VNĐ để mua ngoại tệ chuyển ra nước ngoài: Văn bản của cơ quan thuế có
thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam
đối với những khoản đầu tư từ chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán.
3. Đối với
trường hợp chuyển vốn ra nước ngoài: Các chứng từ giao dịch chứng minh thời
gian tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sử dụng phần vốn đó để mua, bán chứng khoán
tại Trung tâm giao dịch chứng khoán tối thiểu là một năm.
Điều 8. Trách nhiệm của Thành viên lưu ký nước ngoài
1. Bán ngoại
tệ: Khi tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu mua ngoại tệ để chuyển ra nước
ngoài, Thành viên lưu ký nước ngoài căn cứ vào nguồn ngoại tệ của ngân hàng để
bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài phù hợp với các qui định quản lý
ngoại hối hiện hành.
2. Báo
cáo: Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày mùng 5 của tháng sau), Thành
viên lưu ký nước ngoài phải báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối):
a) - Tình
hình mở, đóng Tài khoản Giao dịch chứng khoán bằng đồng Việt Nam của tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Thành viên lưu ký nước ngoài (Mẫu số 01);
b) - Tình
hình hoạt động tài khoản Giao dịch chứng khoán và tình hình mua ngoại tệ để
chuyển ra nước ngoài của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Thành viên lưu ký nước
ngoài (Mẫu số 02);
c) - Tình
hình hoạt động của tài khoản lưu ký chứng khoán của tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Thành viên lưu ký nước ngoài (Mẫu số 03).
Trong trường
hợp cần thiết, Thành viên lưu ký nước ngoài có trách nhiệm cung cấp thông tin,
báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh, Thành phố trực
thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Tổ
chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối, Thành viên lưu ký nước ngoài và
các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia mua, bán chứng khoán niêm yết tại
Trung tâm Giao dịch chứng khoán Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT/
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC PHÓ THỐNG ĐỐC
Phùng Khắc Kế
|
Thành viên
lưu ký nước
ngoài:
Ngân hàng
....
Mẫu số 01
Địa chỉ:
Fax:
Điện thoại:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MỞ, ĐÓNG TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI THÀNH VIÊN LƯU KÝ
NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng /20......, từ
ngày..... đến ngày........)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
Tên
chủ tài khoản
|
Ngày
mở TK
|
Ngày
đóng TK
|
Mã
hiệu
|
Quốc
tịch
|
Số
dư
|
I. Tổ chức
đầu tư
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
II. Cá
nhân đầu tư
|
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
III. Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
........., ngày ....../....../200...
Thành
viên lưu ký nước ngoài
Lập biểu
Kiểm
soát
Giám đốc
Thành viên
lưu ký nước
ngoài:
Ngân hàng ....
Mẫu số 02
Địa chỉ:
Fax:
Điện
thoại:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA TÀI KHOẢN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN VÀ TÌNH HÌNH MUA, BÁN NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI TẠI THÀNH VIÊN LƯU KÝ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng /20......, từ ngày..... đến
ngày........)
Kính gửi: Ngân hàng Nhà
nước Việt nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
Chỉ
tiêu
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân
|
Tổng
|
A. Tình
hình hoạt động của Tài khoản GDCK (Đơn vị: VNĐ)
|
I. Dư đầu
kỳ
|
|
|
|
II. Phát
sinh trong kỳ
|
|
|
|
1. Phần thu
|
|
|
|
a.
Thu từ nguồn nước ngoài chuyển vào
|
|
|
|
b.
Thu từ chuyển khoản trong nước
|
|
|
|
c.
Thu từ giao dịch chứng khoán
|
|
|
|
d.
Thu khác
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
2. Phần chi
|
|
|
|
a.
Chi để mua chứng khoán
|
|
|
|
b. Chi mua ngoại tệ để
chuyển ra nước ngoài
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
III. Dư cuối
kỳ (III = I + II)
|
|
|
|
|
B. Tình
hình mua, bán ngoại tệ của TVLKNN với tổ chức, cá nhân nước ngoài (Đơn vị:
USD)
|
I. Mua
ngoại tệ
|
|
|
|
1. Từ nước
ngoài chuyển vào
|
|
|
|
2. Các nguồn
khác
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
II. Bán
ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- II.1.c: Các
khoản thu từ giao dịch chứng khoán bao gồm tiền bán chứng khoán, nhận cổ tức,
lãi trái phiếu... bằng tiền mặt
- II.2.b: Các
khoản chi để mua chứng khoán bao gồm tiền mua chứng khoán, thanh toán phí môi
giới... bằng tiền mặt
........., ngày ....../....../200...
Thành viên lưu ký nước ngoài
Lập biểu
Kiểm
soát
Giám đốc
Thành viên lưu ký nước
ngoài:
Ngân hàng ....
Mẫu
số 03
Địa chỉ:
Fax:
Điện thoại:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI KHOẢN
LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI TẠI THÀNH VIÊN LƯU KÝ NƯỚC NGOÀI
(Báo cáo tháng /20......, từ
ngày..... đến ngày........)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt nam
(Vụ Quản lý Ngoại hối)
Số
TT
|
Chứng
khoán lưu ký
|
Giá
trị chứng khoán tính bằng VNĐ
|
I
|
Tổ
chức đầu tư
|
|
1.
|
- Cổ phiếu
|
|
2.
|
- Trái phiếu
|
|
3.
|
- Chứng
chỉ Quĩ đầu tư
|
|
4.
|
- Chứng
khoán khác
|
|
|
Cộng
|
|
|
II
|
Cá nhân
đầu tư
|
|
1.
|
- Cổ phiếu
|
|
2.
|
- Trái phiếu
|
|
3.
|
- Chứng
chỉ Quĩ đầu tư
|
|
4.
|
- Chứng
khoán khác
|
|
|
Cộng
|
|
|
III
|
Tổng cộng
(III = I + II)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Giá trị của
chứng khoán tính bằng VNĐ được tính bằng số lượng chứng khoán nhân với giá đóng
cửa của chứng khoán đó tại phiên giao dịch gần nhất tại thời điểm báo cáo.
........., ngày ....../....../200...
Thành viên lưu ký nước ngoài
Lập biểu
Kiểm
soát
Giám đốc