ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
992/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 07 tháng 06 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN
THUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBND
ngày 9 tháng 4 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố
thủ tục hành chính bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP, PCVP và các CV;
- Lưu: VT, KSTT. (02 bản).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 992/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2012 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
TTHC
đã được công bố tại Quyết định
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn
xã hội
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện
ma túy tự nguyện
|
Quyết định số 447/QĐ-LĐTBXH ngày
09/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2
|
Gia hạn giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
3
|
Thay đổi giấy phép hoạt động cai
nghiện ma túy tự nguyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
I. Lĩnh vực
Phòng, chống tệ nạn xã hội
1. Thủ tục
"Cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện"
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho cơ quan cai
nghiện phiếu báo nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 4 ban hành kèm theo
thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đến
làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 20
ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết
quả thẩm tra với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
cấp tỉnh). Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả nơi tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần của Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011;
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện
do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác;
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện
có của cơ sở, gồm: bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận xử lý nước thải, chất thải;
- Tài liệu chứng minh đảm bảo đủ
các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư này, gồm: bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu
cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ
sở cai nghiện.
- Riêng đối với cơ sở quy định tại
Điều 3 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011
phải có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều
trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc
điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 40 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép theo quy định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và
Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu,
hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống trái nghiện
đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 147/2003/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục, cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục, cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Thủ tục
"Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện"
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho cơ
quan cai nghiện phiếu báo nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 4 ban hành
kèm theo thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn
việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đến
làm thủ tục đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa
đầy đủ theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 15
ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết
quả thẩm tra với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
cấp tỉnh). Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 15 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả nơi tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần của Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011;
- Bản sao có chứng thực giấy phép
hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp;
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức
và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy
phép trong 05 năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay
đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến
nghị, đề xuất.
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền gia hạn giấy
phép theo quy định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Bảo đảm các yêu cầu, điều kiện phù
hợp với nội dung Giấy phép đề nghị gia hạn.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục, cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục, cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Thủ tục
"Thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện"
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề
nghị thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gửi hồ sơ về Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội. Khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho cơ
quan cai nghiện phiếu báo nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại phụ lục 4 ban hành
kèm theo thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn
việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm
thủ tục đề nghị thay đổi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Trong thời gian 20
ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội phải tổ chức thẩm tra điều kiện, hồ sơ của cơ sở và báo cáo kết
quả thẩm tra với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
cấp tỉnh). Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng văn bản đề nghị Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở cai nghiện.
- Trong thời gian 20 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở (theo nội dung đề nghị thay
đổi giấy phép của cơ sở); nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả nơi tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần của Hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011;
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện
do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác;
- Bản kê khai cơ sở vật chất hiện
có của cơ sở, gồm: Bản kê khai cơ sở vật chất; bản kê khai thiết bị; bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy; bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận xử lý nước thải, chất thải;
- Tài liệu chứng minh đảm bảo đủ
các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư này, gồm: bản sao có chứng
thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu
cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ
sở cai nghiện.
- Riêng đối với cơ sở quy định tại Điều
3 và Điều 5 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 phải
có thêm bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều trị cắt
cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe của phòng chuyên môn thực hiện việc điều trị
cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe.
- Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức
và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy
phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt
động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ các bên liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 40 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở
cai nghiện ma túy tự nguyện
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép theo quy định: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép hoạt động cai nghiện ma
túy tự nguyện
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện cắt cơn giải độc và phục hồi sức khỏe đáp ứng điều kiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của Chính phủ và
Điều 3 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu,
hướng nghiệp, dạy nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng chống tái nghiện
đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 147/2003/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011.
- Đối với cơ sở đề nghị cấp giấy
phép hoạt động thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày
31/12/2011.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục, cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày
18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục, cấp
giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
- Thông tư liên tịch số
43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản
lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
Phụ
lục 3
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày
31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1)
Tên cơ sở cai nghiện (2)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…..,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính
gửi:
|
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (5)………
|
1. Tên cơ sở cai nghiện (2):.......................................................................................
2. Tên giao dịch (nếu
có):..........................................................................................
3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail.............................
4. Quyết định thành lập Cơ sở cai
nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6).....
....................................................................................................................................
5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu
có):.........................................................................
- Tiền Việt Nam:
- Ngoại tệ:
6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở
cai nghiện:.......................................................
Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..........
...................................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện
đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Giám
đốc hoặc Người đứng đầu Cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
____________
1. Tên cơ quan quyết định thành lập
Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ
ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh,
thành phố.
6. Tên cơ quan ra quyết định thành
lập Cơ sở cai nghiện.
7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định
tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
Phụ
lục 4
MẪU
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA
TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31
tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ
LĐ-TBXH/SỞ LĐ-TBXH
Cục PCTNXH/Chi cục hoặc
Phòng PCTNXH (1)
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy
phép hoạt động cai nghiện ma túy.
Địa điểm:.....................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn)
giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung
hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định
94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm:
- ……………….
- ……………….
- ……………….
Số phiếu tiếp nhận (3):
………………….
|
(4)………..,
ngày … tháng … năm …
Người tiếp nhận hồ sơ (Ghi rõ chức danh)
(Ký tên)
Họ và tên của người ký
|
____________
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục
PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận
hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt
động cai nghiện ma túy.
4. Ghi địa danh cấp tỉnh, thành phố
của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.