Quyết định 989/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Số hiệu 989/QĐ-BTTTT
Ngày ban hành 23/06/2017
Ngày có hiệu lực 23/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký Trương Minh Tuấn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 989/QĐ-BTTTT

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, có chức năng khai thác hạ tầng an toàn thông tin phục vụ hoạt động giao dịch điện tử, bao gồm: dịch vụ chứng thực chký số và xác thực điện tử, là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký squốc gia (Root Certification Authority).

Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở chính tại Hà Nội.

Tên giao dịch tiếng Anh: National Electronic Authentication Centre.

Tên viết tt: NEAC.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm của Trung tâm và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

2. Nghiên cứu, đề xuất và phối hợp với các cơ quan, đơn vị của Bộ xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, chiến lược về ch ký s, dịch vụ chứng thực chký số và xác thực điện tử theo phân công của Bộ trưởng.

3. Chủ trì, phối hợp xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án để phát triển và đẩy mạnh ứng dụng dịch vụ chứng thực chký số, ứng dụng xác thực điện tử.

4. Chủ trì thẩm tra hồ sơ và trình Bộ trưởng cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hi giấy phép cung cấp dịch vụ chng thực chký số công cộng; cấp giy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chký số chuyên dùng, giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho ch ký schuyên dùng, giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký snước ngoài, giấy phép sử dụng chứng thư snước ngoài được chp nhận tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

5. Thẩm tra hồ sơ và cấp chứng thư số cho các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo quy định của pháp luật.

6. Vận hành và duy trì hệ thống kỹ thuật để quản lý hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chký số công cộng, chữ ký schuyên dùng, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận tại Việt Nam, danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam và trong giao dịch quốc tế, thông tin về các thuê bao được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số.

7. Quản lý, vận hành và duy trì hoạt động của Tổ chức cung cấp dịch vụ chng thực ch ký squốc gia. Xây dựng, vận hành và duy trì hoạt động của hệ thống xác thực điện t.

8. Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về ch ký s, dịch vụ chứng thực chký số và xác thực điện tử.

9. Kiểm tra các hoạt động liên quan đến dịch vụ chứng thực chký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực ch ký s; kiểm tra các hoạt động sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế; kiểm tra các hệ thống xác thực điện tử theo quy định.

10. Điều phối các hoạt động xử lý sự cliên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và xác thực điện tử.

11. Thu thập, tng hợp, phân tích số liệu và công bố thông tin về chký số, dịch vụ chứng thực chữ ký svà xác thực điện tử.

12. Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các dự án, chương trình hợp tác trong và ngoài nước về chữ ký số và xác thực điện tử, bao gồm: nghiên cứu khoa học, đánh giá, thử nghiệm công nghệ trong lĩnh vực chký số và xác thực điện tử, cơ chế đảm bảo an toàn thông tin cho giao dịch điện tử, các dự án cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực ch ký svà xác thực điện tử theo mô hình đi tác công tư.

13. Nghiên cứu, đề xuất, triển khai các chính sách, giải pháp liên thông, xác thực chéo về chữ ký số và xác thực điện tử, bao gồm xác thực chéo giữa tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký s chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đng, Nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội.

14. Phối hợp giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về dịch vụ chứng thực chký số, xác thực điện tử.

[...]