ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 968/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
02 tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-BVHTTDL ngày
24/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 44/2022/QĐ-UBND ngày
24/12/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt
động của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 1865/TTr-SVHTTDL ngày 31/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung và phê
duyệt Quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực du lịch thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể như sau:
1. Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục
I.
2. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC tại Phụ lục II.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ
quan, đơn vị
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Thực hiện cập nhật, công khai các TTHC được công
bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định.
b) Gửi nội dung cụ thể của TTHC và phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh;
gửi Văn phòng UBND tỉnh để theo dõi, kiểm soát nội dung thực hiện; thực hiện tiếp
nhận và giải quyết TTHC theo quy định pháp luật và nội dung công bố tại Quyết định
này.
c) Cập nhật, đăng tải công khai, đầy đủ Danh mục, nội
dung cụ thể TTHC trên Trang thông tin điện tử thành phần của Sở và niêm yết
công khai tại cơ quan.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị có liên quan,
căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử nội bộ giải quyết TTHC và cập
nhật, đăng tải công khai dữ liệu nội dung cụ thể của TTHC được công bố lên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/8/2024.
2. Danh mục TTHC và quy trình nội bộ giải quyết
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có số thứ
tự 108 tại điểm C1 mục C trong lĩnh vực du lịch, ban hành kèm theo Quyết định số
1666/QĐ-UBND ngày 05/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh hết hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20/8/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
|
Mã số thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Địa điểm, cách
thức thực hiện
|
Tên văn bản quy
phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Ghi chú
|
1
|
1.004605
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
|
Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quả giải quyết tại:
Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh (Địa chỉ: Số 54 đường
Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) thông qua các hình thức
sau:
- Qua dịch vụ bưu chính;
- Qua dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangngai.gov.vn; https://dichvucong.gov.vn.
|
Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26/6/2024 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số
13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày
15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch.
|
Sửa đổi, bổ sung:
Thành phần hồ sơ; thời hạn giải quyết; tên mẫu
đơn, tờ khai; căn cứ pháp lý
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 02/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Lưu ý quy cách thực hiện và quy ước viết tắt
trong quy trình:
- Khi chuyển hồ sơ giấy: Chuyển đầy đủ Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01
- Quyết định 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); Phiếu yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 -
Quyết định 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu số 04 -
Quyết định 1179/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh) và kèm theo hồ sơ của
công dân (trong quy trình viết gọn là “Hồ sơ”).
- Khi phân công xử lý hồ sơ, chuyển tiếp hồ sơ từ bộ
phận này sang bộ phận khác xử lý: Phải ký, ghi rõ tên người phân công/người
chuyển tiếp, người nhận trên Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04). Đồng thời, phải xử lý phân
công/chuyển tiếp trên phần mềm điện tử, trùng khớp với Phiếu kiểm soát quá
trình giải quyết hồ sơ (Mẫu 04).
- Xử lý việc dừng giải quyết hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ còn thiếu thông tin, chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ: Trong thời hạn quy định, kể từ ngày nhận được hồ sơ, phải ban hành
Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ theo đúng mẫu (Mẫu số 07 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh); trừ trường hợp phát sinh bổ sung hồ sơ theo
quy định pháp luật diễn ra sau bước B3.
+ Trường hợp không đủ cơ sở để giải quyết theo quy
định: Ban hành Thông báo trả hồ sơ không giải quyết (Mẫu số 08 - Quyết định số 1179/QĐ-UBND
ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh).
+ Việc ký ban hành thông báo Mẫu số 07, Mẫu số 08: Lãnh đạo cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền đang trực tiếp xử lý, thẩm định tại các bước của quy trình giải quyết
các thủ tục hoặc ủy quyền cho cơ quan, đơn vị cấp dưới có thẩm quyền trực tiếp
ký ban hành thông báo.
- Quy ước viết tắt trong Quy trình giải quyết:
+ Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, viết tắt
là: “Mẫu số 01”.
+ Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ, viết
tắt là: “Mẫu số 04”.
+ Thông báo bổ sung, hoàn thiện lại hồ sơ, viết tắt
là: “Mẫu số 07”.
+ Thông báo trả hồ sơ không giải quyết, viết tắt
là: “Mẫu số 08”.
+ Các bước trong quy trình, viết tắt là: “B1, B2,
B3...”.
+ Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát thủ tục hành chính
tỉnh Quảng Ngãi, viết tắt là: “Trung tâm”.
+ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, viết tắt là: “Sở
VHTTDL”.
+ Nhân viên của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu
chính công ích tại Trung tâm, viết tắt là “nhân viên tại Trung tâm”.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du
lịch quốc tế
Tổng thời gian giải quyết: 10 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Các bước thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả thực hiện
|
B1: Nộp hồ sơ
|
- Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập dữ liệu thông tin hồ sơ vào phần mềm.
- Thực hiện số hóa và lưu trữ hồ sơ điện tử.
|
Cá nhân; Nhân viên
tại Trung tâm.
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số
01, 02, 04.
- Hồ sơ.
- Cập nhật dữ liệu, thông tin hồ sơ vào hệ thống.
|
B2: Chuyển hồ sơ
|
Chuyển hồ sơ (giấy, điện tử) về Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Nhân viên tại
Trung tâm
|
0,5 ngày
|
- Mẫu số
01.
- Mẫu số
04.
- Hồ sơ.
|
B3: Phân công xử lý hồ sơ
|
Lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phân
công Trưởng Phòng Quản lý Du lịch xử lý:
- Nhận hồ sơ tại Văn thư Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Trên phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
(Mẫu số 04).
- Trên phần mềm.
|
Lãnh đạo Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
0,5 ngày
|
Hồ sơ
|
Trưởng Phòng Quản lý Du lịch phân công cho chuyên
viên theo dõi xử lý
|
Trưởng Phòng Quản
lý Du lịch
|
0,5 ngày
|
B4: Thực hiện xử lý, thẩm định, trình Lãnh đạo
Sở xem xét
|
Chuyên viên Phòng kiểm tra, tham mưu xử lý, thẩm
định hồ sơ theo quy định hiện hành
|
Chuyên viên Phòng
Quản lý Du lịch
|
5,5 ngày
|
- Hồ sơ.
- Dự thảo Văn bản tham mưu Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch - Giấy chứng nhận.
- Văn bản có liên quan (nếu có).
|
Trưởng phòng Quản lý Du lịch xem xét, chuyển
trình Lãnh đạo Sở
|
Trưởng phòng Quản
lý Du lịch
|
1 ngày
|
B5: Lãnh đạo Sở phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở xem xét, phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
01 ngày
|
Giấy chứng nhận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và những văn bản khác có liên quan (nếu có)
|
B6: Gửi hồ sơ cho Trung tâm
|
Chuyển toàn bộ hồ sơ và văn bản tham mưu (giấy, điện
tử) cho Trung tâm
|
Văn thư Sở
|
0,5 ngày
|
B7: Trả kết quả
|
- Trả kết quả cho cá nhân.
- Ký xác nhận việc nhận kết quả trên Mẫu số 04.
- Mời tổ chức, cá nhân đánh giá mức độ hài lòng.
- Kết thúc hồ sơ trên phần mềm.
|
Cá nhân; Nhân viên
tại Trung tâm.
|
Trong giờ hành
chính
|
- Thu lại Mẫu
số 01.
- Thu văn bản ủy quyền (nếu được ủy quyền).
|