Quyết định 968/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Số hiệu 968/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/05/2009
Ngày có hiệu lực 21/05/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 968/2009/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 11 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 95/NĐ-CP ngày 27/8/1994 về việc thu một phần viện phí, Nghị định số: 33/NĐ-CP ngày 23/5/1995 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm 1 Điều 6 của Nghị định số: 95/NĐ-CP ngày 27/8/1994;

Căn cứ Quyết định số: 1904/1998/QĐ-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục phân loại Phẫu thuật và Thủ thuật;

Căn cứ Quyết định số: 177/2002/QĐ-BYT ngày 21/01/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành Khung giá các dịch vụ kỹ thuật phục hồi chức năng và ngày điều trị các bệnh, nhóm bệnh điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh, bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng được Bảo hiểm y tế thanh toán;

Căn cứ Quyết định số: 2590/2004/QĐ-BYT ngày 30/7/2004 của Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục phân loại thủ thuật được hưởng phụ cấp theo Quyết định số 155/2003/QĐ-TTg ngày 30/7/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế;

Căn cứ Thông tư liên bộ số: 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội - Ban vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26/01/2006 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về việc Bổ sung Thông tư liên bộ số: 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí;

Căn cứ Quyết định số: 1816/QĐ-BYT ngày 26/5/2008 của Bộ Y tế phê duyệt đề án “Cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh”;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 384/TTr-SYT ngày 27/4/2009 về việc đề nghị điều chỉnh mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Văn bản số: 413/SYT-NVY ngày 05/5/2009 về việc chỉnh sửa và giải trình bổ sung một số nội dung tại Tờ trình số: 384/TTr-SYT ngày 27/4/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (có danh mục và định mức thu kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 2612/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc Bệnh viện đa khoa tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Giám đốc các Trung tâm y tế trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Y tế (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCTVX UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- PVPTH;
- Lưu: VT-Huân TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trương Chí Trung

 

DANH MỤC

VIỆN PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 968/2009/QĐ-UBND ngày 11/5/2009 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc điều chỉnh mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn)

Phần A: KHUNG GIÁ KHÁM BỆNH VÀ KIỂM TRA SỨC KHỎE

Đơn vị tính: 1.000 đồng

TT

Nội dung

Bệnh viện Hạng II

Bệnh viện Hạng III

BV hạng IV, Bệnh viện vùng cao Yên cư, PKĐKKV, Trạm Y tế xã phường, thị trấn

1

Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa

3

2

1

2

Khám theo yêu cầu (chọn thầy thuốc)

20

20

 

3

Khám cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm X quang)

30

20

 

4

Khám sức khỏe toàn diện tuyển lao động, lái xe (không kể xét nghiệm, X quang)

40

35