Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 96/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/02/2023
Ngày có hiệu lực 03/02/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12/3/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 867/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 59-QĐ/BCTTW ngày 28/9/2022 của Ban Tổ chức Trung ương về biên chế của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2026;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND và Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Quyết định số 880-QĐ/TU ngày 08/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao chỉ tiêu biên chế giai đoạn 2022-2026 cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh quản lý và Quyết định số 881-QĐ/TU ngày 08/12/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao chỉ tiêu biên chế năm 2023 cho Ban cán sự đảng UBND tỉnh quản lý;

Căn cứ Quyết định số 337/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn và các Quyết định số: 625/QĐ-UBND ngày 29/4/2010; 260/QĐ-UBND ngày 28/02/2014; 1334/QĐ-UBND ngày 19/9/2014; 1347/QĐ-UBND ngày 19/9/2014; 1447/QĐ-UBND ngày 30/9/2014; 1639/QĐ-UBND ngày 31/8/2017; 1299/QĐ-UBND ngày 27/8/2021; 369/QĐ-UBND ngày 25/3/2022; 799/QĐ-UBND ngày 22/6/2022; 1073/QĐ-UBND ngày 11/8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc các huyện: Sơn Tây, Đức Phổ, Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Hà, Tư Nghĩa, Ba Tơ và thành phố Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 28/TTr-SNV ngày 17/01/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn theo phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn

1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:

a) Đối với phường:

- Loại 1: Bố trí tối đa 23 người; trong đó: cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 12 người.

- Loại 2: Bố trí tối đa 21 người; trong đó: cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 10 người.

- Loại 3: Bố trí tối đa 19 người; trong đó: cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 9 người.

b) Đối với xã, thị trấn:

- Loại 1: Bố trí tối đa 22 người; trong đó: cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 11 người.

- Loại 2: Bố trí tối đa 20 người; trong đó: cán bộ không quá 11 người, công chức không quá 9 người.

- Loại 3: Bố trí tối đa 18 người; trong đó: cán bộ không quá 10 người, công chức không quá 8 người.

c) Đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam thì bố trí Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã. Trường hợp không bố trí Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam cấp xã thì giảm 1 biên chế cán bộ cấp xã và được bố trí tăng thêm 1 biên chế công chức cấp xã.

[...]