ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 956/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hợp tác xã
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cập nhật
các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin
thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định; UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế công bố, công khai thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan, Trung tâm
hành chính công cấp huyện và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào
Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; báo cáo Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính (Văn phòng Chính phủ) cho phép mở công khai các thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; hỗ trợ,
hướng dẫn Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc cập nhật kịp thời các thủ tục hành
chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC- Văn phòng Chính phủ; (gửi qua mạng);
- CT và các PCT UBND tỉnh; (gửi qua mạng);
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- Cổng TTĐT tỉnh; (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế (gửi bản chính);
- Trung tâm HCC tỉnh; (gửi bản chính);
- Lãnh đạo VP; các CV:
TH, DN;
- Lưu: VT, KSTH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2018 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQLPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
|
I.
Lĩnh vực thành lập và hoạt động của Hợp tác xã
(01
thủ tục hành chính)
|
Quyết định số 2029/QĐ-BKHĐT ngày
29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
1
|
T-TTH- 286536 -TT
|
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã.
|
Tổng
cộng: 01 thủ tục hành chính
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
1. Đăng ký
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác
xã nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 01 bộ hồ sơ đăng
ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan đăng ký hợp tác xã:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản
sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực (Những quy định
phải “nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực; hoặc bản
sao giấy chứng nhận đăng ký...” thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch).
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải
có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp
tác xã và tổ chức làm dịch vụ hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức
đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá
nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký
hợp tác xã phải trao giấy biên nhận cho hợp tác xã.
- Bước 3: Nếu ngành, nghề, nội dung
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề hoạt động của hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có
liên quan thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng ký
hợp tác xã.
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận
đăng ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được
khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
- Trường hợp không cấp giấy chứng nhận
đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do
cho hợp tác xã biết.
- Bước 4: Trường hợp hợp tác xã lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành
phố khác với nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh, hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ
sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã.
- Bước 5: Trường hợp lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực
hiện theo quy định pháp luật của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ
sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Hành chính cấp huyện.
c) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký hợp tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về
việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
- Quyết định bằng văn bản của hội đồng
quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân
dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
d) Số lượng hồ sơ:
01 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy
ban nhân dân huyện.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
i) Lệ phí:
100.000 đồng/lần, nộp tại thời điểm nộp
hồ sơ (Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục
I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Ngành, nghề, nội dung hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động của
hợp tác xã.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày
15/9/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP;
- Thông số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động
của hợp tác xã.
- Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày
22/8/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế./.
Phụ
lục I-5
TÊN HỢP TÁC XÃ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
|
……., ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc đăng ký thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của Hợp
tác xã
Kính gửi:
Tên cơ quan đăng ký Hợp tác xã
Tên Hợp tác xã (ghi bằng chữ in
hoa): …………………………………………………….
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
Hợp tác xã:…………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Đăng ký thành lập chi nhánh/văn
phòng đại diện/địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ
in hoa):…………………………………………………………………..
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
………………………………………………………………………….
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh viết tắt (nếu có):……………………
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:…………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn:
……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
……………………………………………
Email:
……………………………………………Website:…………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội
dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với
chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam):
b) Nội dung hoạt động (đối với văn
phòng đại diện):...........................................................
4. Người đại diện chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đại diện (ghi bằng chữ
in hoa):………………………… Giới tính: ................
Sinh ngày: …/…/….. Dân tộc:……………………..
Quốc tịch:............................................
Chứng minh nhân dân số:
..................................................................................................
Ngày cấp: …/…/….. Nơi cấp:
............................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ...............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:
............................................................................................
Ngày cấp: …/… /….. Ngày hết hạn: …/…
/….. Nơi cấp: ..................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
.....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
.......................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:
.....................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: .........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
.........................................................
Email: ……………………………………………. Website:
...................................................
Hợp tác xã cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của Hợp tác xã và được
sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ..............................
- ..............................
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
HỢP TÁC XÃ
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|