ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 17
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIA
ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 3657/QĐ-BVHTTDL ngày 29
tháng 11 năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và bị bãi bỏ trong lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 96/TTr-SVHTTDL ngày 10 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo Quyết định phê
duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục
hành chính được công bố tại Điều 1 Quyết định này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNBV.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Gia đình
|
1
|
Cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không
tổ chức chính quyền cấp xã)
(1.012084)
|
12 giờ
|
Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Chưa quy định
|
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
2
|
Hủy bỏ Quyết định
cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị
(1.012085)
|
12 giờ
|
Bộ phận Một cửa Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
Chưa quy định
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC GIA ĐÌNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 95/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Gia đình
1. Thủ tục cấm tiếp xúc theo
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã) theo đề nghị của cơ
quan, tổ chức cá nhân - Mã số: 1.012084 (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại
diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình hoặc cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi bạo
lực gia đình ban hành quyết định cấm tiếp xúc khi thấy hành vi bạo lực gia đình
gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại đến sức khỏe hoặc đe dọa tính mạng của người
bị bạo lực gia đình.
- Việc đề nghị cấm tiếp xúc có thể được thực hiện
thông qua hình thức trực tiếp hoặc bưu chính hoặc điện tử. Trường hợp cơ quan,
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị thì gửi đơn (theo Mẫu số 06 của Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (Nghị định số
76/2023/NĐ-CP)) đến Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã và phải được sự đồng
ý của người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của
người bị bạo lực gia đình.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị
cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải xem xét quyết định áp dụng
biện pháp cấm tiếp xúc (có thể trực tiếp hoặc phân công cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xác minh thông tin). Trường hợp không ra quyết định thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ban hành Quyết định cấm tiếp xúc (theo Mẫu số 07 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
- Quyết định này được gửi cho những cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan để thực hiện.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận
Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
1.3. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấm tiếp
xúc với trường hợp cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đề nghị cấm tiếp xúc*. Với các trường hợp khác không cần đơn.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.5. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị cấm tiếp xúc.
1.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người
đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
1.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
1.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành
chính về việc cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành. Thời
gian cấm tiếp xúc không quá 03 ngày cho mỗi lần quyết định cấm tiếp xúc.
1.9. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
về việc cấm tiếp xúc theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với địa phương không tổ chức chính quyền cấp xã)
(Mẫu số 06 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc cấm tiếp
xúc theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân .......
(Trường hợp địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện )
- Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày
14 tháng 11 năm 2022;
- Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01
tháng 11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng,
chống bạo lực gia đình.
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) ... trân trọng
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... cấm tiếp xúc với trường hợp cụ thể như
sau:
1. Thông tin về người có hành vi bạo lực gia
đình bị đề nghị cấm tiếp xúc
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ
chiếu (đối với người nước ngoài) .........
………………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp
........................................................................ Nơi cấp
................................................
Quốc tịch: ......................................................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình:
..................................................................................
Nêu tóm tắt về hành vi bạo lực gia đình
.......................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
2. Thông tin về người bị bạo lực gia đình
Căn cước công dân (đối với công dân Việt Nam)/số hộ
chiếu (đối với người nước ngoài) .........
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày cấp
........................................................................ Nơi cấp
................................................
Quốc tịch: ......................................................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bạo lực gia đình:
..................................................................................
Tóm tắt về tình trạng sức khỏe, tinh thần của người
bị bạo lực gia đình (mức độ tổn thương do bạo lực gia đình, số lần bị bạo lực,
hình thức bị bạo lực, tình trạng tâm thần của người bị bạo lực,...)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Mối quan hệ với người có hành vi bạo lực gia đình
....................................................................
Căn cứ quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực
gia đình, ... đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... quyết định cấm trường hợp
nêu tại mục 1 Văn bản này tiếp xúc với trường hợp nêu tại mục 2 của Văn bản
này./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của người bị bạo lực gia đình: (Chỉ áp dụng
đối với trường hợp người đề nghị không phải là người bị bạo lực gia đình/người
giám hộ/người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
(Người bị bạo lực
gia đình có thể ký ghi rõ họ và tên)
2. Thủ tục hủy bỏ Quyết định
cấm tiếp xúc theo đơn đề nghị - Mã số: 1.012085 (Dịch vụ công trực tuyến toàn
trình)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị ra quyết định cấm
tiếp xúc hoặc người bị bạo lực gia đình, người giám hộ, người đại diện theo
pháp luật của người bị bạo lực gia đình không đồng ý với quyết định cấm tiếp
xúc gửi đơn đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đã ra quyết định cấm tiếp xúc để
đề nghị hủy bỏ quyết định này theo (Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (Nghị định số 76/2023/NĐ-CP)).
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận được đề nghị
hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ quyết định hủy
bỏ hay không hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc. Trường hợp không ra quyết định thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Công chức Văn hóa - Xã hội tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định cấm tiếp xúc (theo Mẫu số 11
của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận
Một cửa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh Bến Tre theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng
Dịch vụ công quốc gia theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn.
2.3. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị hủy bỏ
quyết định cấm tiếp xúc*.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (đơn).
2.5. Thời hạn giải quyết: 12 giờ kể từ khi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được đơn đề nghị hủy bỏ quyết định cấm tiếp
xúc.
2.6. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
- Người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người
đại diện pháp luật của người bị bạo lực gia đình.
2.7. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
2.8. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành
chính về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân ban
hành.
2.9. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
về việc hủy bỏ Quyết định cấm tiếp xúc (Mẫu số 10 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 76/2023/NĐ-CP).
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số
13/2022/QH15 ngày 14/11/2022.
- Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01/11/2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
Về việc hủy bỏ
Quyết định cấm tiếp xúc
Kính gửi: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ....................................
(Trường hợp địa
phương không tổ chức chính quyền cấp xã thì gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện)
Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình ngày
14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 76/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng
11 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống bạo
lực gia đình;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày... tháng...
năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân…… về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết
định);
(Tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) ... đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân ... hủy bỏ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày... tháng... năm ... của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân ... về việc cấm tiếp xúc (ghi theo tên Quyết định).
Lý do đề nghị:
.............................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN/TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc.
* Thành phần hồ sơ
số hóa bắt buộc