Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 95/2005/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 95/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/10/2005
Ngày có hiệu lực 05/11/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Văn Hành
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2005/QĐ-UBND

Vinh, ngày 26 tháng 10 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27/12/2002;

- Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

- Căn cứ Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 03/8/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin; Thông tư số 79/2005/TT.BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức Nhà nước, Thông tư 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước; Thông tư 01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều Nghị định số 135/2003/NĐ-CP; Thông tư liên lịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 của liên Bộ Tài chính, Bộ tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra văn bản QPPL;

- Xét đề nghị của Sở tư pháp tại Tờ trình số 1471/TTR-STP ngày 23/9/2005; của Sở Tài chính tại Công văn số 2960/CV.HCVX ngày 18/10/2005;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Quyết định này được áp dụng đối với hoạt động kiểm tra văn bản của Sở Tư pháp, Phòng tư pháp cấp huyện khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ giúp UBND cùng cấp kiểm tra và xử lý các loại văn bản sau:

1. Văn bản QPPL do HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã ban hành (bao gồm các Nghị quyết của HĐND, các Quyết định, Chỉ thị của UBND);

2. Các văn bản của HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức Nghị quyết của HĐND, các Quyết định, Chỉ thị của UBND;

3. Văn bản có thể thức và nội dung như văn bản QPPL do cơ quan, cá nhân không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL ở cấp huyện, cấp xã ban hành;

4. Văn bản có thể thức không phải là văn bản QPPL nhưng có chứa QPPL do cơ quan, cá nhân không có thẩm quyền ban hành văn bản QPPL ở cấp huyện, cấp xã ban hành (kể cả văn bản được ký thừa lệnh).

Điều 2. Kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản pháp luật được sử dụng để chi cho các nội dung sau:

1. Chi cho công tác kiểm tra văn bản gồm các nội dung:

a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, tọa đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra văn bản, xử lý văn bản theo yêu cầu, kế hoạch kiểm tra;

b) Chi cho các hoạt động in ấn, phô tô tài liệu, văn bản thuộc đối tượng kiểm tra; tổ chức các đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực;

c) Chi điều tra, khảo sát thực tế phục vụ công tác kiểm tra văn bản;

d) Chi lấy ý kiến chuyên gia: Trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật, thì Giám đốc Sở tư pháp hoặc Trưởng phòng tư pháp quyết định việc lấy ý kiến chuyên gia;

c) Chi soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản (trong trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan).

2. Chi cho đội ngũ Cộng tác viên kiểm tra văn bản gồm:

a) Chi tổ chức họp Cộng tác viên theo yêu cầu và kế hoạch công tác kiểm tra văn bản;

b) Chi thù lao Cộng tác viên: Thù lao Cộng tác viên được tính theo số lượng văn bản xin ý kiến;

c) Chi thanh toán công tác phí cho Cộng tác viên tham gia đoàn kiểm tra theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực (trường hợp Cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách).

3. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản:

a) Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách, báo, tạp chí cần thiết trên cơ sở phạm vi, yêu cầu của công tác kiểm tra để lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra văn bản. Trong số các tài liệu bổ sung nêu trên phải bảo đảm tối thiểu có 01 công báo và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành khác;

[...]