BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 948/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU LẠI NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25/5/2017 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng
tâm là các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016-2020”;
Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày
28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp có vốn
nhà nước và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày
13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử
dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Xét Công văn số 846/NXBGDVN ngày 05/7/2018 và
Công văn số 1114/NXBGDVN ngày 12/9/2018 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam về Kế
hoạch cơ cấu lại NXBGDVN và kế hoạch, lộ trình thoái vốn của NXBGDVN giai đoạn
2018-2022;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án
cơ cấu lại Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (NXBGDVN) giai đoạn 2018-2022 với các
nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
- Củng cố và nâng cao năng lực về mọi mặt, hoàn thiện
mô hình tổ chức quản lý để hoạt động của NXBGDVN đạt hiệu quả cao hơn.
- Đưa NXBGDVN trở thành doanh nghiệp có vốn chủ sở
hữu đủ lớn, có tiềm lực lực tài chính thuộc lĩnh vực xuất bản, kinh doanh các sản
phẩm phục vụ ngành giáo dục trên cơ sở cơ cấu lại tổ chức, hoạt động theo hướng
tập trung, tận dụng tối ưu nguồn lực và chuyên môn hóa sâu vào ngành, lĩnh vực
kinh doanh chính là xuất bản - phát hành các xuất bản phẩm phục vụ giáo viên, học
sinh và nhu cầu của xã hội; sản xuất kinh doanh thiết bị, đồ dùng phục vụ giảng
dạy và học tập.
- Củng cố các đơn vị thành viên có tỉ suất lợi nhuận,
trả cổ tức cao và kinh doanh bền vững. Cơ cấu lại danh mục đầu tư, thoái vốn ở
những đơn vị kinh doanh kém hiệu quả.
- Nâng cao hiệu quả công tác chỉ đạo, quản lý và điều
hành; ứng dụng các giải pháp nâng cao quản trị doanh nghiệp hiện đại. Nâng cao
uy tín, thương hiệu và năng lực cạnh tranh của NXBGDVN và từng công ty thành
viên trên thị trường trong và ngoài nước.
II. NỘI DUNG
1. Ngành nghề kinh doanh
chính
- Tổ chức biên soạn, biên tập, xuất bản, in và phát
hành các loại sách giáo khoa (SGK), giáo trình đại học, cao đẳng, dạy nghề,
sách tham khảo (STK), băng hình, băng tiếng, đĩa CD, sách điện tử, tranh ảnh, bản
đồ, thiết bị, đồ dùng dạy học, tập vở học sinh... phục vụ việc giảng dạy và học
tập cho các ngành học, bậc học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trong cả nước.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ GDĐT tổ
chức quản lí, chỉ đạo công tác thư viện trường học và công tác quản lí xuất bản
trong ngành giáo dục.
- Hợp tác, liên doanh với các đơn vị, cá nhân trong
và ngoài nước, các tổ chức quốc tế (kể cả tổ chức phi Chính phủ) trong lĩnh vực
xuất bản, trao đổi thông tin, trao đổi chuyên gia, đào tạo cán bộ và thực hiện
xuất khẩu các mặt hàng liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN.
- Cung cấp các dịch vụ về biên tập, dịch thuật, thiết
kế mỹ thuật, chế bản, đào tạo, bồi dưỡng về lĩnh vực biên tập, xuất bản, in,
phát hành.
- Xuất bản các tạp chí chuyên ngành phục vụ sự nghiệp
giáo dục và nâng cao dân trí.
2. Vốn điều lệ
- Tính đến thời điểm ngày 25/6/2015:
596.000.000.000 đồng (Năm trăm chín mươi sáu tỉ đồng).
- Giai đoạn 2018-2022 xác định tăng vốn điều lệ từ
các nguồn sau:
+ Quỹ đầu tư và phát triển hàng năm.
+ Các nguồn khác theo quy định.
3. Phân loại, sắp xếp các đơn vị,
công ty thành viên giai đoạn 2018-2022
3.1. Công ty mẹ
Công ty mẹ NXBGDVN là Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên 100% vốn nhà nước (thuộc nhóm doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ - theo phê duyệt tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước
và doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016-2020).
3.2. Các đơn vị trực thuộc Công ty mẹ XNBGDVN là 08
đơn vị hạch toán phụ thuộc (Chi tiết tại Phụ lục số 01).
3.3. Các đơn vị NXBGDVN giữ nguyên tỷ lệ sở hữu
giai đoạn 2018-2022 (Chi tiết tại Phụ lục số 02).
3.4. Các đơn vị NXBGDVN thay đổi tỷ lệ sở hữu giai
đoạn 2018-2022 (Chi tiết tại Phụ lục số 03).
3.5. Thành lập mới đơn vị, giải thể đơn vị
Trường hợp cần thiết thành lập thêm công ty con mới
hoặc tham gia góp vốn vào công ty liên kết khác để thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh hoặc giải thể đơn vị, NXBGDVN xây dựng phương án trình Bộ GDĐT xem
xét, phê duyệt.
3.6. Thực hiện thoái vốn.
Đến năm 2022, NXBGDVN thoái vốn toàn bộ tại các
Công ty phần sau:
- Thoái nhóm các đơn vị in: 02 đơn vị;
- Thoái nhóm Công ty phát hành sách, thiết bị giáo
dục: 13 đơn vị;
- Thoái nhóm Công ty cung ứng vật tư: 05 đơn vị;
- Thoái nhóm các Công ty khác: 04 đơn vị.
(Chi tiết tại Phụ lục
số 04)
4. Tái cấu trúc quản trị doanh
nghiệp, tập trung vào các nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy chế quản
lý nội bộ về nhân sự, tài chính tài sản; định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức
tiêu hao vật tư;
b) Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức quản lý, bộ máy điều
hành theo hướng bảo đảm tinh gọn, quản trị tiên tiến, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả; giảm mạnh đầu mối;
c) Hoàn thiện quy chế về công tác cán bộ, đào tạo
nguồn nhân lực;
d) Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ; kiểm toán
báo cáo tài chính hàng năm;
đ) Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, thực
hiện các giải pháp nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí trong hoạt động sản
xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động;
e) Tăng cường trách nhiệm, quyền hạn và chỉ đạo của
NXBGDVN đối với người đại diện vốn của NXBGDVN tại doanh nghiệp khác;
g) Kiện toàn tổ chức các tổ chức Đảng, đoàn thể
trong NXBGDVN.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát NXBGDVN thực
hiện phương án cơ cấu lại được phê duyệt tại Quyết định này. Định kỳ trước ngày
25 tháng 5 và ngày 25 tháng 12 hàng năm báo cáo Bộ trưởng và các cơ quan liên
quan.
- Chỉ đạo xử lý theo thẩm quyền hoặc kịp thời báo
cáo Bộ trưởng xử lý các vướng mắc trong quá trình triển khai tái cơ cấu, thoái
vốn của NXBGDVN.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, nghiên cứu,
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng ban hành cơ chế chính sách để phục
vụ quá trình tái cơ cấu, thoái vốn của NXBGDVN.
- Thực hiện giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ
trưởng phê duyệt hoàn thiện nhân sự lãnh đạo của NXBGDVN thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Hội đồng thành viên
NXBGDVN
- Xây dựng phương án tổ chức sản xuất kinh doanh,
triển khai cơ cấu lại các doanh nghiệp thành viên để thực hiện chuyên môn hóa,
phân công, hợp tác, không đầu tư dàn trải, phân tán nguồn lực; tránh cạnh tranh
nội bộ theo hướng sáp nhập, hợp nhất các doanh nghiệp thành viên kinh doanh
cùng ngành nghề;
- Nghiêm túc thực hiện đúng quy định của pháp luật
trong thoái vốn; không để xảy ra tiêu cực, lợi ích nhóm, thất thoát vốn, tài sản;
Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý các các vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện Đề án.
- Chỉ đạo công ty mẹ tổ chức giám sát, kiểm tra thường
xuyên, thanh tra định kỳ việc chấp hành pháp luật, thực hiện mục tiêu, chiến lược,
kế hoạch, nhiệm vụ được giao, đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con, cán
bộ quản lý; kịp thời chấn chỉnh sai phạm. Nắm bắt đầy đủ thông tin về hoạt động
của các công ty liên kết, thông qua người đại diện là cổ đông tham gia vào các
quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của pháp
luật.
- Xử lý hoặc kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền xử
lý dứt điểm các doanh nghiệp trực thuộc thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả
theo cơ chế thị trường; xem xét, thực hiện phá sản doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
- Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo kết
quả thực hiện Đề án.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Ban Tổng giám đốc Nhà xuất bản
Giáo dục Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban chỉ đạo ĐM&PTDN;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ LỤC 01
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT
NAM
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT)
STT
|
Đơn vị
|
Chức năng, nhiệm vụ
|
Mục tiêu đề án
|
1
|
Cơ quan văn phòng NXBGDVN
|
Cơ quan tham mưu, giúp việc
cho Hội đồng thành viên, Ban Tổng Giám đốc trong công tác chỉ đạo, điều hành
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của NXBGDVN, bao gồm: hoạt động xuất bản
(xuất bản, biên tập, in ấn, phát hành), hoạt động quản lí cơ sở vật chất và
xây dựng cơ bản, …
|
Rà soát, sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc khác theo hướng sáp nhập để
giảm đầu mối và chi phí quản lý
|
2
|
NXBGD tại Hà Nội
|
Xuất bản, in ấn và phát hành các loại sách giáo khoa, sách tham khảo, tạp
chí, tranh ảnh, bản đồ giáo khoa, băng hình, băng tiếng, đĩa CD-ROM, sách điện
tử phục vụ việc giảng dạy và học tập cho các ngành học, bậc học thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân (quản lí, chỉ đạo các đơn vị trong khu vực về công tác xuất
bản, biên tập, in ấn, phát hành).
|
3
|
NXBGD tại Đà Nẵng
|
4
|
NXBGD tại TP.Hồ Chí Minh
|
5
|
Chi nhánh NXBGD tại TP Cần Thơ
|
6
|
Tạp chí Toán học và tuổi trẻ
|
Tổ chức sản xuất, in ấn, phát
hành Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ và một số sách giáo dục khác phục vụ việc
giảng dạy, học tập bộ môn Toán học trong nhà trường phổ thông, đáp ứng nhu cầu
phát triển giáo dục
|
7
|
Tạp chí Văn học và tuổi trẻ
|
Tổ chức xuất bản, in ấn, phát hành
các số Tạp chí Văn học và Tuổi trẻ hằng năm và một số sách tham khảo Văn học
thuộc mảng đề tài liên quan trực tiếp đến nội dung Tạp chí. Phục vụ trong giảng
dạy và học tập ở các trường phổ thông, chủ yếu về lĩnh vực văn học.
|
8
|
Tạp chí Toán học tuổi thơ
|
Tổ chức xuất bản, in ấn, phát
hành Tạp chí Toán tuổi thơ và một số đầu sách giáo dục khác phục vụ việc giảng
dạy, học tập bộ môn Toán, Toán - Tin và các bộ môn khác liên quan thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
|
9
|
Viện nghiên cứu sách và học liệu
GD
|
Nghiên cứu các đề tài lí luận,
thực tiễn nhằm xây dựng cơ sở khoa học cho việc phát triển các lĩnh vực xuất
bản phục vụ giáo dục và thiết kế mẫu và các mô hình ấn phẩm giáo dục, tổ chức
đào tạo trình độ sau đại học và bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp cho
cán bộ NXBGDVN, thông tin và tuyên truyền trong lĩnh vực giáo dục và xuất bản
giáo dục
|
Đề nghị giải thể hoặc sáp nhập Viện nghiên cứu sách và học liệu giáo dục
Cơ quan văn phòng NXB hoặc các đơn vị còn lại
|
PHỤ LỤC 02
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY NXBGDVN DUY TRÌ TỈ LỆ SỞ HỮU GIAI
ĐOẠN 2018 - 2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT)
TT
|
Đơn vị
|
Vốn điều lệ năm 2017
|
Vốn góp của NXBGDVN đến 30/9/2018 và duy trì tỷ lệ sở
hữu trong giai đoạn 2018-2022
|
Theo mệnh giá
|
%/VĐL
|
Thực góp
|
1
|
CTCP Sách và TBGD Cửu
Long
|
20,000,000,000
|
15,300,000,000
|
76.5%
|
15,300,000,000
|
2
|
CTCP Sách và TBGD
Miền Trung
|
20,346,000,000
|
15,300,000,000
|
75.2%
|
15,300,000,000
|
3
|
CTCP Sách và TBGD Miền
Nam
|
44,050,000,000
|
23,400,000,000
|
53.1%
|
23,400,000,000
|
4
|
CTCP ĐT&PT Trường
PTCN Giáo dục
|
2,450,000,000
|
1,250,000,000
|
51.0%
|
1,250,000,000
|
5
|
CTCP Sách và TBGD
Miền Bắc
|
50,000,000,000
|
23,000,000,000
|
46.0%
|
23,000,000,000
|
6
|
CTCP Dịch vụ XBGD
Hà Nội
|
25,000,000,000
|
11,088,130,000
|
44.4%
|
11,088,130,000
|
7
|
CTCP Sách và TB
Bình Định
|
11,264,740,000
|
4,525,230,000
|
40.2%
|
6,295,854,199
|
8
|
CTCP Sách và TB
Bình Thuận
|
11,000,000,000
|
4,400,000,000
|
40.0%
|
4,457,367,000
|
9
|
CTCP Sách - TBTH Cần
Thơ
|
4,000,000,000
|
1,530,000,000
|
38.3%
|
3,991,464,000
|
10
|
CTCP In -
PHS&TBTH Quảng Nam
|
4,500,000,000
|
1,687,500,000
|
37.5%
|
1,687,500,000
|
11
|
CTCP In & Dịch
vụ Đà Nẵng
|
11,000,000,000
|
3,410,000,000
|
31.0%
|
3,921,500,000
|
12
|
CTCP Sách-TBTH Hà
Tây
|
20,500,000,000
|
3,413,860,000
|
16.7%
|
4,063,775,000
|
13
|
CTCP ĐT & PT GD
Phương Nam
|
100,000,000,000
|
43,390,000,000
|
43.4%
|
43,390,000,000
|
|
Cộng
|
|
151,694,720,000
|
|
157,145,590,199
|
PHỤ LỤC 03
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐIỀU CHỈNH TỶ LỆ SỞ HỮU GIAI ĐOẠN
2018-2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: đồng
TT
|
Đơn vị
|
Vốn điều lệ năm 2017
|
Vốn góp của NXBGDVN thời điểm 30/9/2018
|
Kế hoạch 2018-2022
|
Năm thực hiện
|
Theo mệnh giá
|
%/VĐL
|
Thực góp
|
Tỷ lệ cần nắm giữ
|
Vốn góp dự kiến
|
Vốn tăng/giảm so với hiện tại
|
I
|
Các đơn vị tăng
tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022
|
390,640,640,000
|
134,089,010,000
|
|
130,362,650,000
|
|
180,888,288,000
|
46,799,278,000
|
|
1
|
CTCP Dịch vụ XBGD
Đà Nẵng
|
3,997,000,000
|
1,500,000,000
|
37.5%
|
1,500,000,000
|
45%
|
1,798,650,000
|
298,650,000
|
2019-2022
|
2
|
CTCP Dịch vụ XBGD
Gia Định
|
10,262,000,000
|
3,750,000,000
|
36.5%
|
3,750,000,000
|
45%
|
4,617,900,000
|
867,900,000
|
2019-2022
|
3
|
CTCP ĐT & PT GD
Hà Nội
|
150,000,000,000
|
60,246,000,000
|
40.2%
|
60,946,970,000
|
48%
|
72,000,000,000
|
11,754,000,000
|
2019-2022
|
4
|
CTCP ĐT & PT GD
Đà Nẵng
|
50,000,000,000
|
20,750,000,000
|
41.5%
|
20,562,500,000
|
48%
|
24,000,000,000
|
3,250,000,000
|
2019-2022
|
5
|
CTCP SGD tại TP. Hà
Nội
|
102,194,840,000
|
25,911,000,000
|
25.4%
|
23,017,570,000
|
45%
|
45,987,678,000
|
20,076,678,000
|
2019-2022
|
6
|
CTCP SGD tại TP Đà
Nẵng
|
14,986,800,000
|
4,407,610,000
|
29.4%
|
4,407,610,000
|
45%
|
6,744,060,000
|
2,336,450,000
|
2019-2022
|
7
|
CTCP Mỹ thuật &
Truyền thông
|
30,600,000,000
|
11,444,400,000
|
37.4%
|
10,098,000,000
|
45%
|
13,770,000,000
|
2,325,600,000
|
2019-2022
|
8
|
CTCP Bản đồ và
Tranh ảnh GD
|
18,600,000,000
|
3,907,000,000
|
21.0%
|
3,907,000,000
|
45%
|
8,370,000,000
|
4,463,000,000
|
2019-2022
|
9
|
CTCP Sách Đại học -
Dạy nghề
|
10,000,000,000
|
2,173,000,000
|
21.7%
|
2,173,000,000
|
36%
|
3,600,000,000
|
1,427,000,000
|
2019-2022
|
10
|
CTCP Đầu tư &
Xuất bản giáo dục
|
3,000,000,000
|
900,000,000
|
30.0%
|
900,000,000
|
45%
|
1,350,000,000
|
450,000,000
|
2019-2022
|
II
|
Các đơn vị giảm
tỷ lệ sở hữu giai đoạn 2018-2022
|
86,815,150,000
|
45,137,440,000
|
|
52,046,215,840
|
|
39,066,817,500
|
6,070,622,500
|
|
1
|
CTCP In SGK tại
TP.Hà Nội
|
20,159,850,000
|
10,269,760,000
|
51%
|
9,991,300,000
|
45%
|
9,071,932,500
|
1,197,827,500
|
2019-2022
|
2
|
CTCP Sách - TBTH
TP.HCM
|
56,655,300,000
|
29,767,680,000
|
52.5%
|
36,954,915,840
|
45%
|
25,494,885,000
|
4,272,795,000
|
2019-2022
|
3
|
CTCP Sách Dân tộc
|
10,000,000,000
|
5,100,000,000
|
51%
|
5,100,000,000
|
45%
|
4,500,000,000
|
600,000,000
|
2019-2022
|
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÔNG TY TRONG KẾ HOẠCH THOÁI VỐN CỦA NXBGDVN
GIAI ĐOẠN 2018-2022
(Kèm Quyết định số 948/QĐ-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Đơn vị: đồng
STT
|
Đơn vị
|
Vốn điều lệ
|
Vốn góp của NXBGDVN hiện tại thời điểm 30/9/2018
|
Kết quả thoái vốn dự kiến thu được
|
Năm thực hiện
|
Phương thức thoái vốn
|
Theo mệnh giá
|
Tỷ lệ
|
1
|
CTCP Tập đoàn Tân
Mai
|
890,915,030,000
|
72,165,760,000
|
8.1%
|
82,866,711,950
|
2019
|
Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai
|
2
|
CTCP Tân Mai Lâm Đồng
|
80,000,000,000
|
1,000,000,000
|
1.3%
|
1,000,000,000
|
2018
|
3
|
CTCP Tân Mai Tây
Nguyên
|
220,000,000,000
|
1,000,000,000
|
0.5%
|
1,000,000,000
|
2018
|
4
|
CTCP Tân Mai Miền
Đông
|
200,000,000,000
|
1,000,000,000
|
0.5%
|
1,000,000,000
|
2018
|
5
|
CTCP Tân Mai Miền
Trung
|
258,800,000,000
|
1,000,000,000
|
0.4%
|
1,000,000,000
|
2018
|
6
|
CTCP Giáo dục phổ
thông
|
1,000,000,000
|
150,000,000
|
15%
|
150,000,000
|
2018
|
Giải thể, thu hồi vốn đầu tư
|
7
|
CTCP Sách - TBTH Hà
Tĩnh
|
22,310,580,000
|
11,149,230,000
|
49.97%
|
11,706,691,500
|
2019
|
Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức giao dịch khớp lệnh
trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ
phần là 1 lô)
|
8
|
CTCP Sách và TBTH
Hòa Bình
|
10,000,000,000
|
5,100,000,000
|
51.0%
|
5,151,000,000
|
2018
|
Thoái toàn bộ vốn,
theo phương thức đấu giá công khai
|
9
|
CTCP Sách - TBTH Hà
Giang
|
2,744,000,000
|
346,800,000
|
12.6%
|
350,268,000
|
2018
|
Thoái toàn bộ vốn,
theo phương thức đấu giá công khai
|
10
|
CTCP Sách điện tử
|
5,000,000,000
|
500,000,000
|
10%
|
500,000,000
|
2019
|
Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá công khai
(đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô)
|
11
|
CTCP Sách - TBTH Điện
Biên
|
4,545,000,000
|
909,000,000
|
20%
|
973,634,445
|
2019
|
12
|
CTCP Sách &
TBTH Quảng Trị
|
5,000,000,000
|
4,435,000,000
|
88.7%
|
4,656,750,000
|
2019
|
13
|
CTCP Sách&TBTH
TT Huế
|
3,000,000,000
|
520,000,000
|
17.3%
|
520,000,000
|
2019
|
14
|
CTCP Sách - TBTH
Kon Tum
|
9,000,000,000
|
1,172,250,000
|
13.0%
|
1,177,252,913
|
2019
|
15
|
CTCP Sách &
TBTH Ninh Thuận
|
2,779,500,000
|
50,000,000
|
1.8%
|
175,500,000
|
2019
|
16
|
CTCP Sách - TB Vĩnh
Long
|
4,000,000,000
|
1,283,900,000
|
32.1%
|
1,415,499,750
|
2019
|
17
|
CTCP Sách & TB
Bến Tre
|
4,000,000,000
|
1,175,000,000
|
29.4%
|
1,748,355,000
|
2019
|
18
|
CTCP Sách - TBTH Tiền
Giang
|
4,000,000,000
|
1,097,300,000
|
27.4%
|
1,178,089,500
|
2019
|
19
|
CTCP Đầu tư IP Việt
Nam
|
162,000,000,000
|
38,000,000,000
|
23.5%
|
39,900,000,000
|
2020
|
NXBGDVN rà soát, đánh giá lại để có kế hoạch cụ thể
báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30/6/2019
|
20
|
CTCP Học liệu
|
10,000,000,000
|
5,100,000,000
|
51.00%
|
5,355,000,000
|
2020
|
Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức đấu giá, công khai
(đấu giá toàn bộ số cổ phần là 1 lô)
|
21
|
CTCP SGD tại TP HCM
|
41,370,000,000
|
6,320,000,000
|
15.3%
|
6,636,000,000
|
2020
|
Thoái toàn bộ vốn, theo phương thức giao dịch khớp lệnh
trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đấu giá công khai (đấu giá toàn bộ số cổ
phần là 1 lô)
|
22
|
CTCP In SGK tại TP
HCM
|
12,869,840,000
|
4,151,700,000
|
32.3%
|
4,365,480,000
|
2020
|
23
|
CTCP ĐT và PTCN Văn
Lang
|
10,800,000,000
|
1,080,000,000
|
10%
|
1,134,000,000
|
2022
|
24
|
CTCP In SGK Hoà
Phát
|
18,049,800,000
|
3,816,000,000
|
21.1%
|
4,006,800,000
|
2022
|
Tổng cộng
|
|
162,521,940,000
|
|
177,967,033,058
|
|
|